Đề kiểm tra 15p Tiếng anh 10 năm 2023 - Đề số 2

217 109 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Đề học kì 2 Tiếng anh 10 năm 2023 có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

     

     

    275 138 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề luyện thi môn Tiếng anh trường ĐHSP Hà Nội bao gồm: Phần 3: Đề kiểm tra mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng anh 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(217 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 2 (UNIT 6 & 7)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. In rural areas in Africa, girls may be_________to work in the fields.
A. affected B. enrolled C. forced D. protested
2. Jenny decided to_________a career in politics in spite of the gender discrimination.
A. encourage B. pursue C. export D. import
3. In Vietnam, there are lots of_________related to daily activities.
A. funerals B. lentils C. veils D. rituals
4. According to_________in the UK, seeing a magpie brings bad luck.
A. superstition B. challenge C. opportunity D. income
5. The government alms to improve public services, especially_________.
A. engagement B. legend C. education D. fortune
6. Women have fought hard for equal_________.
A. assignments B. rights C. influences D. receptions
7. In Vietnam, a successful person is someone with_________and good income.
A. rebel B. high status C. soul . life partner
II - Give the correct forms of adjectives (comparative or superlative) in the brackets.
1. Jack is_________groom I have ever seen, (handsome)
2. Her house is much_________from school than my house, (far)
3. This office is too small. We need a_________one. (big)
4. He did this test_________than me. (bad)
III - Choose the correct passive modals in the box to complete the sentences.
can be spoilt must be made will be held may be accessed
1. Efforts_________soon to bring equal rights for women and girls.
2. Internet _________everywhere in this country.
3. Your child_________if you give everything he or she wants.
4. This party_________next Sunday.
Trang 1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. forced
Giải thích:
A. affected (p.p.): ảnh hưởng B. enrolled (p.p): đăng ký nhập học
C. forced (p.p.): bắt buộc D. protested (p.p): phản đối
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: In rural areas in Africa, girls may be forced to work in the fields (Ở vùng nông thôn tại Châu
Phi, các bé gái có thể bị bắt làm việc trên cánh đồng.)
2. Đáp án: B. pursue
Giải thích:
A. encourage (v.). khuyến khích B. pursue (v): theo đuổi
C. export (v.) xuất khẩu D. import (v.). nhập khẩu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Jenny decided to pursue a career in politics in spite of the gender discrimination. (Jenny đã
quyết định theo đuổi sự nghiệp chính trị mặc dù bị phân biệt giới tính.)
3. Đáp án: D. rituals
Giải thích:
A. funerals (pl.): đám tang B. lentils (pl.): đậu lăng
C. veils (pl.): mạng che mặt D. rituals (pl.): lễ nghi, nghi thức
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: In Vietnam, there are lots of rituals related to daily activities (Ở Việt Nam, nhiều nghi
thức liên quan đến các hoạt động thường ngày.)
4. Đáp án: A. superstition
Giải thích:
A. superstition (n.): sự mê tín, tín ngưỡng B. challenge (n.): thách thức
C. opportunity (n.): cơ hội D. income (n.): thu nhập
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: According to superstition in the UK, seeing a magpie brings bad luck. (Theo tín ngưỡng
Anh, nhìn thấy một con chim chích chòe mang lại điều không may mắn. )
5. Đáp án: C. education
Giải thích:
A. engagement (n.): sự đính hôn B. legend (n.): truyền thuyết
C. education (n.): (nền) giáo dục D. fortune (n.): vận may
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Trang 2
Dịch nghĩa: The government aims to improve public services, especially education. (Chính phủ hướng
tới việc cải thiện các dịch vụ cộng đồng, đặc biệt là giáo dục.)
6. Đáp án: B. rights
Giải thích:
A. assignments (pl.): bài tập B. rights (pl.): quyền lợi
C. influences (pl.): ảnh hưởng D. receptions (pl.): bữa tiệc
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Women have fought hard for equal rights. (Phụ nữ đã đấu tranh quyết liệt để giành được
quyền bình đẳng.)
7. Đáp án: B. high status
Giải thích:
A. rebel (n.) kẻ nổi loạn B. high status (n.): có địa vị cao
C. soul (n.): tâm hồn D. life partner (n.): người bạn đời
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: In Vietnam, a successful person is someone with high status and good income (Ở Việt Nam,
một người thành công là người có địa vị cao và thu nhập tốt.)
II - Give the correct forms of adjectives (comparative or superlative) in the brackets.
1. Đáp án: the most handsome
Giải thích: Xét về nghĩa, ta cần sử dụng so sánh nhất trong trường hợp này. Từ đã cho “handsome”
tính từ dài (2 âm tiết) nên ta dùng “ the + most + tính từ dài”. Ta áp dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ
dài như sau: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ +
Dịch nghĩa: Jack is the most handsome groom I have ever seen. (Jackchú rể đẹp trai nhấttôi từng
gặp.)
2. Đáp án: farther/ further
Giải thích: Trong câu đã cho có từ “than”, đây là dấu hiệu của so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của tính từ
“far” “farther/ further”. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh hơn như sau: chủ ngữ + to be + (more) + tính
từ chia ở dạng so sánh hơn + than....
Dịch nghĩa: Her house is much farther/ further from school than my house. (Nhà ấy xa trường hơn
nhà tôi nhiều.)
3. Đáp án: bigger
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ta sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “big” trong trường hợp này để so
sánh hai vật với nhau (this office - văn phòng này và one - cái khác).
Dịch nghĩa: This office is too small. We need a bigger one. (Văn phòng này quá nhỏ. Chúng tôi muốn
một cái (văn phòng) rộng hơn.)
4. Đáp án: worse
Trang 3

Mô tả nội dung:



ĐỀ SỐ 2 (UNIT 6 & 7)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. In rural areas in Africa, girls may be_________to work in the fields. A. affected B. enrolled C. forced D. protested
2. Jenny decided to_________a career in politics in spite of the gender discrimination. A. encourage B. pursue C. export D. import
3. In Vietnam, there are lots of_________related to daily activities. A. funerals B. lentils C. veils D. rituals
4. According to_________in the UK, seeing a magpie brings bad luck. A. superstition B. challenge C. opportunity D. income
5. The government alms to improve public services, especially_________. A. engagement B. legend C. education D. fortune
6. Women have fought hard for equal_________. A. assignments B. rights C. influences D. receptions
7. In Vietnam, a successful person is someone with_________and good income. A. rebel B. high status C. soul . life partner
II - Give the correct forms of adjectives (comparative or superlative) in the brackets.
1. Jack is_________groom I have ever seen, (handsome)
2. Her house is much_________from school than my house, (far)
3. This office is too small. We need a_________one. (big)
4. He did this test_________than me. (bad)
III - Choose the correct passive modals in the box to complete the sentences. can be spoilt must be made will be held may be accessed
1. Efforts_________soon to bring equal rights for women and girls.
2. Internet _________everywhere in this country.
3. Your child_________if you give everything he or she wants.
4. This party_________next Sunday. Trang 1
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. Đáp án: C. forced Giải thích:
A. affected (p.p.): ảnh hưởng
B. enrolled (p.p): đăng ký nhập học
C. forced (p.p.): bắt buộc
D. protested (p.p): phản đối
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: In rural areas in Africa, girls may be forced to work in the fields (Ở vùng nông thôn tại Châu
Phi, các bé gái có thể bị bắt làm việc trên cánh đồng.) 2. Đáp án: B. pursue Giải thích:
A. encourage (v.). khuyến khích
B. pursue (v): theo đuổi
C. export (v.) xuất khẩu
D. import (v.). nhập khẩu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Jenny decided to pursue a career in politics in spite of the gender discrimination. (Jenny đã
quyết định theo đuổi sự nghiệp chính trị mặc dù bị phân biệt giới tính.)
3. Đáp án: D. rituals Giải thích:
A. funerals (pl.): đám tang
B. lentils (pl.): đậu lăng
C. veils (pl.): mạng che mặt
D. rituals (pl.): lễ nghi, nghi thức
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: In Vietnam, there are lots of rituals related to daily activities (Ở Việt Nam, có nhiều nghi
thức liên quan đến các hoạt động thường ngày.)
4. Đáp án: A. superstition Giải thích:
A. superstition (n.): sự mê tín, tín ngưỡng
B. challenge (n.): thách thức
C. opportunity (n.): cơ hội
D. income (n.): thu nhập
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: According to superstition in the UK, seeing a magpie brings bad luck. (Theo tín ngưỡng ở
Anh, nhìn thấy một con chim chích chòe mang lại điều không may mắn. )
5. Đáp án: C. education Giải thích:
A. engagement (n.): sự đính hôn
B. legend (n.): truyền thuyết
C. education (n.): (nền) giáo dục
D. fortune (n.): vận may
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. Trang 2
Dịch nghĩa: The government aims to improve public services, especially education. (Chính phủ hướng
tới việc cải thiện các dịch vụ cộng đồng, đặc biệt là giáo dục.) 6. Đáp án: B. rights Giải thích:
A. assignments (pl.): bài tập
B. rights (pl.): quyền lợi
C. influences (pl.): ảnh hưởng
D. receptions (pl.): bữa tiệc
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Women have fought hard for equal rights. (Phụ nữ đã đấu tranh quyết liệt để giành được quyền bình đẳng.)
7. Đáp án: B. high status Giải thích:
A. rebel (n.) kẻ nổi loạn
B. high status (n.): có địa vị cao
C. soul (n.): tâm hồn
D. life partner (n.): người bạn đời
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: In Vietnam, a successful person is someone with high status and good income (Ở Việt Nam,
một người thành công là người có địa vị cao và thu nhập tốt.)
II - Give the correct forms of adjectives (comparative or superlative) in the brackets.
1. Đáp án: the most handsome
Giải thích: Xét về nghĩa, ta cần sử dụng so sánh nhất trong trường hợp này. Từ đã cho “handsome” là
tính từ dài (2 âm tiết) nên ta dùng “ the + most + tính từ dài”. Ta áp dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ
dài như sau: chủ ngữ + to be + the + most + tính từ dài + danh từ + …
Dịch nghĩa: Jack is the most handsome groom I have ever seen. (Jack là chú rể đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.)
2. Đáp án: farther/ further
Giải thích: Trong câu đã cho có từ “than”, đây là dấu hiệu của so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của tính từ
“far” là “farther/ further”. Ta áp dụng cấu trúc của so sánh hơn như sau: chủ ngữ + to be + (more) + tính
từ chia ở dạng so sánh hơn + than....
Dịch nghĩa: Her house is much farther/ further from school than my house. (Nhà cô ấy xa trường hơn nhà tôi nhiều.) 3. Đáp án: bigger
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ta sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “big” trong trường hợp này để so
sánh hai vật với nhau (this office - văn phòng này và one - cái khác).
Dịch nghĩa: This office is too small. We need a bigger one. (Văn phòng này quá nhỏ. Chúng tôi muốn
một cái (văn phòng) rộng hơn.) 4. Đáp án: worse Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo