Đề kiểm tra 15p Tiếng anh 10 năm 2023 - Đề số 3

211 106 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

  • 1

    Đề học kì 1 Tiếng anh 10 năm 2023 có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

     

     

    297 149 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề luyện thi môn Tiếng anh trường ĐHSP Hà Nội bao gồm: Phần 3: Đề kiểm tra mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng anh 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(211 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 3 (UNIT 3 & 4)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. His football____________club started to recruit new members last week.
A. idol B. composer C. fan D. viewer
2. Young people are____________about joining in activities for community development.
A. interested B. excited C. keen D. dedicated
3. I often use ____________to listen to music. They are small and cheap.
A. velcros B. submarines C. earbuds D. fabrics
4. Peter considers himself____________to have had such a good education.
A. fortunate B. critical C. disadvantaged D. obvious
5. Linda made her____________album in 2000.
A. celebrity B. debut C. release D. phenomenon
6. There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more ____________ on electricity
A. concerned B. portable C. helpful D. economical
7. There will be a____________guest appearing in a game show on TV tonight.
A. platinum B. celebrity C. biography D. hit
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.
2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.
3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.
4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
or for and so
1. Nancy is a famous singer ____________she has won a lot of prizes in national and international
competitions.
2. I kept meat and milk-in the fridge, ____________they weren’t stale.
3. She didn’t understand what her teacher was saying____________he spoke very fast.
4. You can go to the concert with us, ____________you can watch TV at home
Trang 1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. fan
Giải thích:
A. idol (n.): thần tượng B. composer (.n): nhà soạn nhạc
C. fan (n.): người hâm mộ D. viewer (n.): người xem
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His football fan club started to recruit new members last week. (Câu lạc bộ người hâm m
bóng đá của anh ấy bắt đầu tuyển thành viên mới vào tuần trước.)
2. Đáp án: B. excited
Giải thích:
A. interested (adj.): thích, quan tâm (+ in) B. excited (adj.) : hào hứng (+about)
C. keen (adj.): thích (+ on) D. dedicated (adj.): tận tâm (+to)
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Young people are excited about joining in activities for community development. (Những
bạn trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động phát triển cộng đồng.)
3. Đáp án: C. earbuds
Giải thích:
A. velcros (pl.n.): khóa dán Velcro B. submarines (pl.n.): tàu ngầm
C. earbud (pl.n.): tai nghe D. fabrics (pl.n.): vải
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I often use earbuds to listen to music. They are small and cheap. (Tôi thường sử dụng tai
nghe để nghe nhạc. Chúng nhỏ và rẻ.)
4. Đáp án: A. fortunate
Giải thích:
A. fortunate (adj.): may mắn B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích
C. disadvantaged (adj.): thiệt thòi D. obvious (adj.): rõ ràng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Peter considers himself fortunate to have had such a good education. (Peter cảm thấy bản
thân mình thật may mắn khi nhận được một nền giáo dục tốt như vậy.)
5. Đáp án: B. debut
Giải thích:
A. celebrity (n.): người nổi tiếng B. debut (n.): lần đầu trình diễn
C. release (n.): phát hành, ra mắt D. phenomenon (n.): hiện tượng
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Trang 2
Dịch nghĩa: Linda made her debut album in 2000. (Linda đã sản xuất tuyển tập nhạc đầu tay của ấy
vào năm 2000.)
6. Đáp án: D. economical
Giải thách:
A. concerned (adj.): quan tâm B. portable (adj.) dễ dàng mang theo
C. helpful (adj.): hữu ích D. economical (adj.): tiết kiệm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more economical on
electricity. (Nhu cầu sử dụng máy điều hòa không khí biến tần tiết kiệm điện ngày càng tăng cao.)
7. Đáp án: B celebrity
Giải thích:
A. platinum (n.): bạch kim B. celebrity (n.): người nổi tiếng
C. biography (n.): tiểu sử D. hit (n.): sự thành công
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There will be a celebrity guest appearing in a game show on TV tonight. (Sẽ có một vị khách
mời là người nổi tiếng xuất hiện trong một chương trình trò chơi trên truyền hình vào tối nay.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Đáp án: studying - entertaining
Giải thích: Sau giới từ, ta thêm đuôi -ing vào động từ.
Dịch nghĩa: A laptop can be used for studying and entertaining. (Máy tính xách tay thể được sử dụng
để học tập và giải trí.)
2. Đáp án: was typing - came
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành
động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đó “Mary was typing her report.” (Mary đang
đánh máy báo cáo của cô ấy.); hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn đó là “I came” (Tôi đến)
Dịch nghĩa: Mary was typing her report when I came yesterday. (Vào ngày hôm qua, Mary đang đánh
máy bản báo cáo của cô ấy thì tôi đến.)
3. Đáp án: has ever watched
Giải thích: Câu đã cho ta chia động từ thì hiện tại hoàn thành, với dấu hiệu trạng từ “ever” (từng),
nhấn mạnh ai đó đã từng làm gì. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng với trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: This is the most interesting film she has ever watched. (Đây bộ phim hay nhất ấy
từng xem.)
4. Đáp án: has not/ hasn’t bought
Trang 3

Mô tả nội dung:



ĐỀ SỐ 3 (UNIT 3 & 4)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. His football____________club started to recruit new members last week. A. idol B. composer C. fan D. viewer
2. Young people are____________about joining in activities for community development. A. interested B. excited C. keen D. dedicated
3. I often use ____________to listen to music. They are small and cheap. A. velcros B. submarines C. earbuds D. fabrics
4. Peter considers himself____________to have had such a good education. A. fortunate B. critical C. disadvantaged D. obvious
5. Linda made her____________album in 2000. A. celebrity B. debut C. release D. phenomenon
6. There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more ____________ on electricity A. concerned B. portable C. helpful D. economical
7. There will be a____________guest appearing in a game show on TV tonight. A. platinum B. celebrity C. biography D. hit
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.
2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.
3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.
4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box. or for and so
1. Nancy is a famous singer ____________she has won a lot of prizes in national and international competitions.
2. I kept meat and milk-in the fridge, ____________they weren’t stale.
3. She didn’t understand what her teacher was saying____________he spoke very fast.
4. You can go to the concert with us, ____________you can watch TV at home Trang 1
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. Đáp án: C. fan Giải thích:
A. idol (n.): thần tượng
B. composer (.n): nhà soạn nhạc
C. fan (n.): người hâm mộ
D. viewer (n.): người xem
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His football fan club started to recruit new members last week. (Câu lạc bộ người hâm mộ
bóng đá của anh ấy bắt đầu tuyển thành viên mới vào tuần trước.)
2. Đáp án: B. excited Giải thích:
A. interested (adj.): thích, quan tâm (+ in)
B. excited (adj.) : hào hứng (+about)
C. keen (adj.): thích (+ on)
D. dedicated (adj.): tận tâm (+to)
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Young people are excited about joining in activities for community development. (Những
bạn trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động phát triển cộng đồng.)
3. Đáp án: C. earbuds Giải thích:
A. velcros (pl.n.): khóa dán Velcro
B. submarines (pl.n.): tàu ngầm
C. earbud (pl.n.): tai nghe
D. fabrics (pl.n.): vải
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I often use earbuds to listen to music. They are small and cheap. (Tôi thường sử dụng tai
nghe để nghe nhạc. Chúng nhỏ và rẻ.)
4. Đáp án: A. fortunate Giải thích:
A. fortunate (adj.): may mắn
B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích
C. disadvantaged (adj.): thiệt thòi
D. obvious (adj.): rõ ràng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Peter considers himself fortunate to have had such a good education. (Peter cảm thấy bản
thân mình thật may mắn khi nhận được một nền giáo dục tốt như vậy.) 5. Đáp án: B. debut Giải thích:
A. celebrity (n.): người nổi tiếng
B. debut (n.): lần đầu trình diễn
C. release (n.): phát hành, ra mắt
D. phenomenon (n.): hiện tượng
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Trang 2
Dịch nghĩa: Linda made her debut album in 2000. (Linda đã sản xuất tuyển tập nhạc đầu tay của cô ấy vào năm 2000.)
6. Đáp án: D. economical Giải thách:
A. concerned (adj.): quan tâm
B. portable (adj.) dễ dàng mang theo
C. helpful (adj.): hữu ích
D. economical (adj.): tiết kiệm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more economical on
electricity. (Nhu cầu sử dụng máy điều hòa không khí biến tần tiết kiệm điện ngày càng tăng cao.)
7. Đáp án: B celebrity Giải thích:
A. platinum (n.): bạch kim
B. celebrity (n.): người nổi tiếng
C. biography (n.): tiểu sử
D. hit (n.): sự thành công
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There will be a celebrity guest appearing in a game show on TV tonight. (Sẽ có một vị khách
mời là người nổi tiếng xuất hiện trong một chương trình trò chơi trên truyền hình vào tối nay.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Đáp án: studying - entertaining
Giải thích: Sau giới từ, ta thêm đuôi -ing vào động từ.
Dịch nghĩa: A laptop can be used for studying and entertaining. (Máy tính xách tay có thể được sử dụng
để học tập và giải trí.)
2. Đáp án: was typing - came
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành
động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đó là “Mary was typing her report.” (Mary đang
đánh máy báo cáo của cô ấy.); hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn đó là “I came” (Tôi đến)
Dịch nghĩa: Mary was typing her report when I came yesterday. (Vào ngày hôm qua, Mary đang đánh
máy bản báo cáo của cô ấy thì tôi đến.)
3. Đáp án: has ever watched
Giải thích: Câu đã cho ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, với dấu hiệu là trạng từ “ever” (từng),
nhấn mạnh ai đó đã từng làm gì. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng với trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: This is the most interesting film she has ever watched. (Đây là bộ phim hay nhất mà cô ấy từng xem.)
4. Đáp án: has not/ hasn’t bought Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo