ĐỀ SỐ 4 (UNIT 8 & 9)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. __________lessons are always available on mobile devices. A. Digital B. Aquatic C. Degraded D. Portable
2. Sometimes, students are not able to __________on their studies because of electronic devices. A. educate B. confuse C. concentrate D. improve
3. __________is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases such as carbon dioxide. A. Greenhouse effect B. Global warming C. Fossil fuel D. Biosphere reserve
4. People are doing__________to natural environment deliberately or incidentally. A. fauna B. reserve C. syllable D. damage
5. Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take notes more easily on a__________. A. touch screen B. technology C. voice recognition D. fingertip
6. Radiation from electronic devices is a(n) __________that can harm our body. A. application B. disadvantage C. deforestation D. instruction
7. Global warming is one of the main causes of polar ice__________. A. destruction B. melting C. warming D. depletion
II- Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.
1. “Many endangered species can be protected in national parks”, Mark told his friend.
Mark told his friend_______________________________________________
2. “The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now”, the teacher told his students.
The teacher told his students_______________________________________________
3. Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment.
If you_______________________________________________
4. Let me give you my advice. You should use public transport Instead of private vehicles.
If I_______________________________________________
III - Choose the correct relative pronouns in the box to complete the sentences. which who that whose
1. Minh, __________is my classmate, likes to play computer games.
2. This is my new laptop, __________was bought two days ago.
3. The woman__________daughter is a tour guide is very rich.
4. Jenny’s essay__________is about noise pollution got the highest mark in my class. Trang 1
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. digital Giải thích:
A. Digital (adj.): kỹ thuật số
B. Aquatic (adj.): dưới nước
C. Degraded (adj.): giảm sút chất lượng
D. Portable (adj.): xách tay
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Digital lessons are always available on mobile devices. (Các bài học kỹ thuật số luôn có sẵn
trên các thiết bị di động.)
2. Đáp án: C. concentrate Giải thích:
A. educate (v.): giáo dục
B. confuse (v.): nhầm lẫn
C. concentrate (v.): tập trung
D. improve (v.): cải thiện
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. (Ta có cấu trúc concentrate on: tập trung vào..)
Dịch nghĩa: Sometimes, students are not able to concentrate on their studies because of electronic
devices. (Thỉnh thoảng, các sinh viên không thể tập trung vào việc học của họ được vì những thiết bị điện tử.)
3. Đáp án: B. global warming Giải thích:
A. greenhouse effect (phr.): hiệu ứng nhà kính
B. global warming (phr.): sự nóng lên toàn cầu
C. fossil fuel (phr.): nhiên liệu hóa thạch
D. biosphere reserve (phr.): khu dự trữ sinh quyển
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Global warming is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases
such as carbon dioxide. (Nóng lên toàn cầu là sự tăng nhiệt độ khí quyển của Trái Đất được gây ra bởi
các khí như khí CO2.) 4. Đáp án: D. damage Giải thích:
A. fauna (n.): hệ động vật
B. reserve (n.): sự dự trữ
C. syllable (n.): âm tiết
D. damage (n.): thiệt hại
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: People are doing damage to natural environment deliberately or incidentally. (Con người
đang vô tình hoặc cố ý gây thiệt hại cho môi trường tự nhiên.)
5. Đáp án: A. touch screen Giải thích:
A. touch screen (n. phr.): màn hình cảm ứng
B. technology (n.): công nghệ Trang 2
C. voice recognition (n. phr.). nhận dạng giọng nói
D. fingertip (n.). đầu ngón tay
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take
notes more easily on a touch screen. (Samsung trang bị một chiếc bút kỹ thuật số có tên S-pen cho máy
tính bảng Galaxy Tab A giúp người sử dụng ghi chép dễ dàng hơn trên màn hình cảm ứng.)
6. Đáp án: B. disadvantage Giải thích:
A. application (n.): ứng dụng
B. disadvantage (n.): bất lợi, nhược điểm
C. deforestation (n.). sự phá rừng
D. instruction (n.): sự hướng dẫn
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Radiation from electronic devices is a disadvantage that can harm our body. (Bức xạ từ các
thiết bị điện tử là một bất lợi có thể gây hại cho cơ thể của bạn.)
7. Đáp án: B. melting Giải thích:
A. destruction (n.). sự phá hủy
B. melting (n.): sự tan
C. warming (n.). sự nóng lên
D. depletion (n.). sự suy yếu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Global warming is one of the main causes of polar ice melting. (Sự nóng lên toàn cầu là một
trong những nguyên nhân chính khiến băng tan ở địa cực.)
II - Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.
1. Đáp án: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks.
Giải thích: “Many endangered species can be protected in national parks,” Mark told his friend. (“Nhiều
loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn quốc gsa”, Mark nói với bạn anh
ấy.) Câu đã cho là câu trực tiếp. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi “can” thành “could”.
Dịch nghĩa: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks. (Mark đã
nói với bạn anh ấy rằng nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn quốc gia.)
2. Đáp án: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse effect then.
Giải thích: “The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now,” the teacher told his
students. (“Chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính”, giáo viên đã nói với sinh viên.)
Câu đã cho là câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi sang
thì quá khứ tiếp diễn, to be “is” chuyển thành “was”, trạng từ “now” chuyển thành “then”. Trang 3
Dịch nghĩa: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse
effect then. (Giáo viên đã nói với sinh viên rằng chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính.)
3. Đáp án: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment.
Giải thích: Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment. (Đừng đổ
rác xuống sông và hồ nếu không thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)
Câu đã cho sử dụng liên từ “or” mang nghĩa “nếu không thì”. Để có câu tương đương với câu đã cho, ta
dùng câu điều kiện loại 1. Xét về ngữ cảnh, ta có mệnh đề If chứa thông tin “you discharge waste into
rivers and lakes” (bạn đổ rác xuống sông và hồ), mệnh đề chính chứa thông tin “you will destroy our
environment” (bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta)
Dịch nghĩa: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment. (Nếu bạn đổ
rác xuống sông và hồ thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)
4. Đáp án: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles.
Giải thích: Let me give you my advice. You should use public transport instead of private vehicles. (Hãy
để tôi cho bạn lời khuyên. Bạn nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)
Với tình huống đã cho, trong câu viết lạỉ ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả lời khuyên với dạng “If I were you, ...”.
Dịch nghĩa: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ
sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)
III - Choose the correct relative pronouns in the box to compỉete the sentences. 1. Đáp án: who
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho người “Minh”, và
trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “who”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.
Dịch nghĩa: Minh, who is my classmate, likes to play computer games. (Minh, bạn cùng lớp của tôi,
thích chơi điện tử trên máy tính.) 2. Đáp án: which
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đạí từ quan hệ thay thế cho vật “my new laptop”
(máy tính xách tay mới của tôi), và trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “which”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.
Dịch nghĩa: This is my new laptop, which was bought two days ago. (Đây là máy tính xách tay mới của
tôi, cái mà đã được mua cách đây 2 ngày.) 3. Đáp án: whose
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, và sau
“whose” luôn có một danh từ.
Để hiểu rõ hơn, ta có thể tách câu đã cho thành 2 câu: The woman is very rich. The woman’s daughter/
Her daughter is a tour guide → với việc tách như vậy, ta thay thế “whose” vào vị trí “the woman’s/ her”. Trang 4
Đề kiểm tra 15p Tiếng anh 10 năm 2023 - Đề số 4
189
95 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ chuyên đề luyện thi môn Tiếng anh trường ĐHSP Hà Nội bao gồm: Phần 3: Đề kiểm tra mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng anh 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(189 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 4 (UNIT 8 & 9)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. __________lessons are always available on mobile devices.
A. Digital B. Aquatic C. Degraded D. Portable
2. Sometimes, students are not able to __________on their studies because of electronic devices.
A. educate B. confuse C. concentrate D. improve
3. __________is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases such as carbon
dioxide.
A. Greenhouse effect B. Global warming
C. Fossil fuel D. Biosphere reserve
4. People are doing__________to natural environment deliberately or incidentally.
A. fauna B. reserve C. syllable D. damage
5. Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take notes more
easily on a__________.
A. touch screen B. technology C. voice recognition D. fingertip
6. Radiation from electronic devices is a(n) __________that can harm our body.
A. application B. disadvantage C. deforestation D. instruction
7. Global warming is one of the main causes of polar ice__________.
A. destruction B. melting C. warming D. depletion
II- Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.
1. “Many endangered species can be protected in national parks”, Mark told his friend.
Mark told his friend_______________________________________________
2. “The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now”, the teacher told his students.
The teacher told his students_______________________________________________
3. Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment.
If you_______________________________________________
4. Let me give you my advice. You should use public transport Instead of private vehicles.
If I_______________________________________________
III - Choose the correct relative pronouns in the box to complete the sentences.
which who that whose
1. Minh, __________is my classmate, likes to play computer games.
2. This is my new laptop, __________was bought two days ago.
3. The woman__________daughter is a tour guide is very rich.
4. Jenny’s essay__________is about noise pollution got the highest mark in my class.
Trang 1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. digital
Giải thích:
A. Digital (adj.): kỹ thuật số B. Aquatic (adj.): dưới nước
C. Degraded (adj.): giảm sút chất lượng D. Portable (adj.): xách tay
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Digital lessons are always available on mobile devices. (Các bài học kỹ thuật số luôn có sẵn
trên các thiết bị di động.)
2. Đáp án: C. concentrate
Giải thích:
A. educate (v.): giáo dục B. confuse (v.): nhầm lẫn
C. concentrate (v.): tập trung D. improve (v.): cải thiện
Xét về nghĩa, ta chọn phương án C. (Ta có cấu trúc concentrate on: tập trung vào..)
Dịch nghĩa: Sometimes, students are not able to concentrate on their studies because of electronic
devices. (Thỉnh thoảng, các sinh viên không thể tập trung vào việc học của họ được vì những thiết bị điện
tử.)
3. Đáp án: B. global warming
Giải thích:
A. greenhouse effect (phr.): hiệu ứng nhà kính B. global warming (phr.): sự nóng lên toàn cầu
C. fossil fuel (phr.): nhiên liệu hóa thạch D. biosphere reserve (phr.): khu dự trữ sinh quyển
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Global warming is the increase in temperature of the Earth’s atmosphere caused by gases
such as carbon dioxide. (Nóng lên toàn cầu là sự tăng nhiệt độ khí quyển của Trái Đất được gây ra bởi
các khí như khí CO2.)
4. Đáp án: D. damage
Giải thích:
A. fauna (n.): hệ động vật B. reserve (n.): sự dự trữ
C. syllable (n.): âm tiết D. damage (n.): thiệt hại
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: People are doing damage to natural environment deliberately or incidentally. (Con người
đang vô tình hoặc cố ý gây thiệt hại cho môi trường tự nhiên.)
5. Đáp án: A. touch screen
Giải thích:
A. touch screen (n. phr.): màn hình cảm ứng
B. technology (n.): công nghệ
Trang 2
C. voice recognition (n. phr.). nhận dạng giọng nói
D. fingertip (n.). đầu ngón tay
Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Samsung equips a digital pen called S-pen for the Galaxy Tab A tablet that helps users take
notes more easily on a touch screen. (Samsung trang bị một chiếc bút kỹ thuật số có tên S-pen cho máy
tính bảng Galaxy Tab A giúp người sử dụng ghi chép dễ dàng hơn trên màn hình cảm ứng.)
6. Đáp án: B. disadvantage
Giải thích:
A. application (n.): ứng dụng B. disadvantage (n.): bất lợi, nhược điểm
C. deforestation (n.). sự phá rừng D. instruction (n.): sự hướng dẫn
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Radiation from electronic devices is a disadvantage that can harm our body. (Bức xạ từ các
thiết bị điện tử là một bất lợi có thể gây hại cho cơ thể của bạn.)
7. Đáp án: B. melting
Giải thích:
A. destruction (n.). sự phá hủy B. melting (n.): sự tan
C. warming (n.). sự nóng lên D. depletion (n.). sự suy yếu
Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Global warming is one of the main causes of polar ice melting. (Sự nóng lên toàn cầu là một
trong những nguyên nhân chính khiến băng tan ở địa cực.)
II - Rewrite the following sentences so that they have the same meanings as the ones given.
1. Đáp án: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks.
Giải thích: “Many endangered species can be protected in national parks,” Mark told his friend. (“Nhiều
loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn quốc gsa”, Mark nói với bạn anh
ấy.) Câu đã cho là câu trực tiếp. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi “can” thành “could”.
Dịch nghĩa: Mark told his friend many endangered species could be protected in national parks. (Mark đã
nói với bạn anh ấy rằng nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ trong các vườn
quốc gia.)
2. Đáp án: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse
effect then.
Giải thích: “The destruction of forests is contributing to the greenhouse effect now,” the teacher told his
students. (“Chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính”, giáo viên đã nói với sinh viên.)
Câu đã cho là câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta biến đổi sang
thì quá khứ tiếp diễn, to be “is” chuyển thành “was”, trạng từ “now” chuyển thành “then”.
Trang 3
Dịch nghĩa: The teacher told his students the destruction of forests was contributing to the greenhouse
effect then. (Giáo viên đã nói với sinh viên rằng chặt phá rừng hiện đang góp phần gây ra hiệu ứng nhà
kính.)
3. Đáp án: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment.
Giải thích: Don’t discharge waste into rivers and lakes or you will destroy our environment. (Đừng đổ
rác xuống sông và hồ nếu không thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)
Câu đã cho sử dụng liên từ “or” mang nghĩa “nếu không thì”. Để có câu tương đương với câu đã cho, ta
dùng câu điều kiện loại 1. Xét về ngữ cảnh, ta có mệnh đề If chứa thông tin “you discharge waste into
rivers and lakes” (bạn đổ rác xuống sông và hồ), mệnh đề chính chứa thông tin “you will destroy our
environment” (bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta)
Dịch nghĩa: If you discharge waste into rivers and lakes, you will destroy our environment. (Nếu bạn đổ
rác xuống sông và hồ thì bạn sẽ hủy hoại môi trường của chúng ta đấy.)
4. Đáp án: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles.
Giải thích: Let me give you my advice. You should use public transport instead of private vehicles. (Hãy
để tôi cho bạn lời khuyên. Bạn nên sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)
Với tình huống đã cho, trong câu viết lạỉ ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả lời khuyên với dạng “If
I were you, ...”.
Dịch nghĩa: If I were you, I would use public transport instead of private vehicles. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ
sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)
III - Choose the correct relative pronouns in the box to compỉete the sentences.
1. Đáp án: who
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho người “Minh”, và
trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “who”. Do có dấu phẩy nên ta KHÔNG dùng “that”.
Dịch nghĩa: Minh, who is my classmate, likes to play computer games. (Minh, bạn cùng lớp của tôi,
thích chơi điện tử trên máy tính.)
2. Đáp án: which
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đạí từ quan hệ thay thế cho vật “my new laptop”
(máy tính xách tay mới của tôi), và trước nó có dấu phẩy nên ta dùng “which”. Do có dấu phẩy nên ta
KHÔNG dùng “that”.
Dịch nghĩa: This is my new laptop, which was bought two days ago. (Đây là máy tính xách tay mới của
tôi, cái mà đã được mua cách đây 2 ngày.)
3. Đáp án: whose
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, và sau
“whose” luôn có một danh từ.
Để hiểu rõ hơn, ta có thể tách câu đã cho thành 2 câu: The woman is very rich. The woman’s daughter/
Her daughter is a tour guide → với việc tách như vậy, ta thay thế “whose” vào vị trí “the woman’s/ her”.
Trang 4
Dịch nghĩa: The woman whose daughter is a tour guide is very rich. (Người phụ nữ mà có con gái làm
hướng dẫn viên du lịch thì rất giàu.)
4. Đáp án: which/that
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta cần sử dụng một đại từ quan hệ thay thế cho vật “Jenny’s essay”
(bài luận của Jenny). Trước đó KHÔNG có dấu phẩy nên ta dùng “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: Jenny’s essay which/that Is about noise pollution got the highest mark in my class. (Bài luận
của Jenny viết về sự ô nhiễm tiếng ồn đã đạt số điểm cao nhất trong lớp tôi.)
Trang 5