Đề thi Cuối kì 1 Hóa học 12 Cánh diều 2024 (Đề 3)

53 27 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Hóa học 12 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(53 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 12 Mã đề thi: 003 Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 50 phút;
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Đề bài:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử lysine là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 2. Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret? A. Fructose. B. Tripalmitin. C. Glycine. D. Albumin.
Câu 3. Trong phản ứng của amine với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng là do
A. sự hình thành phức giữa ion Cu2+ và nhóm -NH2.
B. sự oxi hoá của ion Cu2+ khi tiếp xúc với amine.
C. phản ứng giữa ion hydroxide và nhóm -NH2.
D. sự giải phóng khí hydrogen khi amine phản ứng với ion Cu2+.
Câu 4. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer? A. Maltose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Amilose.
Câu 5. Chất dẻo có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, do chất dẻo rất
khó bị phân huỷ, nên việc sử dụng nhiều các vật dụng bằng chất dẻo dẫn đến nguy cơ
về môi trường rất nghiêm trọng. Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là không đúng?
A. Chất dẻo được sử dụng để chế tạo bao bì, đồ gia dụng như tủ, văn phòng phẩm.
B. Các polymer như PE, PP, PS, PVC … là các chất được dùng để sản xuất chất dẻo.
C. Để giảm thiểu ô nhiễm, cần hạn chế sử dụng đồ dùng một lần bằng chất dẻo mà
cần tăng cuờng tái chế chất dẻo.
D. Phương pháp tối ưu để xử lí chất dẻo phế liệu là đốt hoặc chôn lấp.
Câu 6. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách
đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. giữ nguyên mạch polymer.
B. phân cắt mạch polymer. C. oxi hoá - khử.
D. tăng mạch polymer.
Câu 7. Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose? A. Tơ olon. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ nylon-6,6.
Câu 8. Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây? A. Ethylene glycol. B. Ethylene. C. Glycerol. D. Ethyl alcohol.
Câu 9. Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
Polymer Z được điều chế bằng phản ứng A. trùng hợp. B. trùng ngưng. C. thế. D. trao đổi.
Câu 10. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?
A. CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2.
B. CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
C. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl.
D. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN.
Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 3e → Fe là A. Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/Fe. C. Fe3+/Fe. D. Fe2+/Fe3+.
Câu 12. Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?
A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Câu 13. Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0? A. K+/K. B. Li+/Li. C. Ba2+/Ba. D. Cu2+/Cu.
Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá - khử Na+/Na Ca2+/Ca Ni2+/Ni Au3+/Au Thế điện cực chuẩn -2,713 -2,84 -0,257 +1,52 (V)
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện
chuẩn, giải phóng khí H2 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 15. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al,
Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng? A. Fe và CuSO4. B. Fe và Al2(SO4)3. C. Sn và FeSO4. D. Cu và SnSO4.
Câu 16. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực
Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì
A. khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. khối lượng điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
C. khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
D. khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R
lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
A. M có tính khử mạnh hơn R.
B. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.


zalo Nhắn tin Zalo