Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 Phòng GD&ĐT Trường THCS Nguyễn Du

273 137 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 29 đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 815 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trần Quốc Toản – Quận Bình Tân;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi - Thành phố Châu Đốc;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trường Sa - Thành phố Biên Hòa;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Lạng Sơn.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(273 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Cho dãy các chất sau: Al, P
2
O
5
, Na
2
O, Fe
3
O
4
, ZnO, MgO, CuO, Al
2
O
3
, BaO, FeO. Trong các
chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng là b ; số chất
vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
A. 156. B. 148. C. 141. D. 163
Câu 2 (TH): Cho các muối A, B, C, Dcác muối (không theo tự) CaCO
3
, CaSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl. Biết
rằng A không được phép trong nước ăn tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được
có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong
nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
A. Pb(NO
3
)
2
, NaCl, CaCO
3
, CaSO
4
. B. NaCl, CaSO
4
, CaCO
3
, Pb(NO
3
)
2
.
C. CaSO
4
, NaCl, Pb(NO
3
)
2
, CaCO
3
. D. CaCO
3
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl, CaSO
4
.
Câu 3 (TH): Dung dịch axit loãng H
2
SO
4
khi phản ứng với chất nào dưới đây khí H
2
không giải
phóng ra (không được sinh ra)?
A. Fe B. Cu. C. Mg. D. Al
Câu 4 (TH): ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
A. Tác dụng hóa học của các chất trong môi trường xung quanh
B. kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. kim loại tác dụng với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
D. tác động cơ học.
Câu 5 (NB): Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO
2
?
A. H
2
SO
4
đặc. B. P
2
O
5
khan. C. NaOH rắn. D. CuSO
4
khan.
Câu 6 (NB): Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng
A. hiđrat hóa. B. oxi hóa – khử. C. trung hòa. D. thế.
Câu 7 (TH): Cho dãy các dung dịch: MgCl
2
, NaOH, H
2
SO
4
, CuSO
4
, Fe(NO
3
)
3
. Khi cho dung dịch trên
tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7
Câu 8 (TH): Hỗn hợp khí X gồm O
2
, Cl
2
, SO
2
, CO
2
. Để thu được khí O
2
tinh khiết từ hỗn hợp trên, ta dẫn
hỗn hợp qua
A. nước brom dư. B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch HCl dư. D. nước clo dư.
Câu 9 (VD): Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng 500 gam,
phân này có thành phần hóa học là (NH
4
)
2
SO
4
. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại dạng rắn
dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10 (TH): Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1,0 – 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 – 2,00%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt thép ngoài những nguyên tố sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được
đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 11 (TH): Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các
oxit bazơ tương ứng với nó. B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K,
Mg, Ca) thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới kim loại
mới. C. Hầu hết tất cả các kim loại thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc
H
2
SO
4
loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối. D. nhiệt độ cao, các kim loại
như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm muối sunfua tương ứng CuS, MgS,
FeS.
Câu 12 (NB): Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO
3
)
2
→ Fe + Cu(NO
3
)
2
.
(2) Al + FeSO
4
→ Fe + Al
2
(SO
4
)
3
(3) Mg + CuCl
2
→ MgCl
2
+ Cu
(4) Ba + Na
2
SO
4
+ 2H
2
O → BaSO
4
+ 2NaOH + H
2
.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13 (TH): Dung dịch muối ZnSO
4
lẫn một ít tạp chất là CuSO
4
. Dùng kim loại nào sau đây để làm
sạch dung dịch ZnSO
4
nêu trên là dễ dàng nhất?
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 14 (NB): Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có tính dẻo nhất?
A. Đồng(Cu). B. Nhôm (Al). C. Vàng(Au). D. Bạc(Ag).
Câu 15 (NB): Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng
mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. oxi và kim loại. B. hiđro và oxi. C. kim loại và hiđro. D. cả oxi, kim loại và hiđro.
Câu 16 (VD): Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu
được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là
A. 100 ml B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.
Câu 17 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe
2
O
3
, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng
vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X
gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81. B. 5,55. C. 6,12. D. 5,81.
Câu 18 (VDC): Hòa tan 2,8 gam một kim loại R hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch
H
2
SO
4
0,5M 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A V lít khí H
2
(ở đktc). Để trung hòa
dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
A. Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.
B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
C. Giá trị của V là 1,12.
D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R
28%.
Câu 19 (VDC): Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H
2
SO
4
cần dùng 40ml dung dịch
NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa
đủ rồi cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần
lượt là
A. 0,8M và 0,6M. B. 1M và 0,5M. C. 0,6M và 0,7M. D. 0,2M và 0,9M.
Câu 20 (VDC): Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại hóa trị II bằng dung dịch H
2
SO
4
nồng độ
14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là
A. FeO. B. CuO. C. MgO. D. ZnO.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 21 (TH): Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Câu 22 (VDC): Sử dụng thêm một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:
HCl, K
2
CO
3
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
.
Câu 23 (TH): Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng xảy ra khi:
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho một viên bari (Ba) và dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO
4
).
Câu 24 (TH): Ngâm một ít bột sắt trong 300 ml dung dịch CuSO
4
2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn A dung dịch B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl thu được dung
dịch X và chất rắn C.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong A, B, X C.
b) Tính khối lượng chất rắn C
Câu 25 (VD): A quặng hemantit chứa 60% Fe
2
O
3
. Bquặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
. Trộn m
1
tấn
A với m
2
tấn B thu được 1 tấn quặng C.Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon.
Tính tỉ lệ
Đáp án
1-B 2-A 3-B 4-A 5-C 6-C 7-A 8-B 9-D 10-D
11-D 12-B 13-B 14-C 15-B 16-D 17-B 18-D 19-A 20-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định
+ chất tan được trong nước: oxit axit + oxit bazo của các kim loại tan trong trong nước
+ dd H
2
SO
4
loãng: Al và các oxit bazo
+ tan trong dd HCl và NaOH: Al và các oxit bazo của kim loại tan trong nước.
Giải chi tiết:
Các chất tan được trong nước là: P
2
O
5
, Na
2
O, BaO => a = 3
Các chất tan được trong dd H
2
SO
4
loãng là: Al, Na
2
O, Fe
3
O
4
, ZnO, MgO, CuO, Al
2
O
3
, BaO, FeO => b =9
Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, Na
2
O,ZnO, Al
2
O
3
, BaO => c
= 5
Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.5 = 148 => chọn B
Các phương trình hóa học minh họa
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Na
2
O + 2HCl → 2NaCl + H
2
O
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
BaO + 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O
FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
O
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
ZnO + 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ NaOH → 2NaAlO
2
+ 3H
2
O
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng
Giải chi tiết:
A là Pb(NO
3
)
2
vì kim loại Pb rất độc
B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn
C là CaCO
3
. CaCO
3
là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy
CaCO
3
CaO + CO
2
D là CaSO
4
. Muối CaSO
4
ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp giải:
Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd H
2
SO
4
Giải chi tiết:
Cu kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd H
2
SO
4
loãng, do vậy
không sinh ra được khí H
2
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học về ăn mòn kim loại SGK hóa 9 – trang 64 để trả lời
Giải chi tiết:
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chất làm khô được khí CO
2
chất tính háo nước(hút nước hoặc phản ứng với nước) nhưng không
phản ứng được với CO
2
Giải chi tiết:
NaOH rắn không làm khô được khí CO
2
vì có phản ứng với CO
2
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+H
2
O
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải:
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Hóa – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các
chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất
vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng A. 156. B. 148. C. 141. D. 163
Câu 2 (TH): Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết
rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được
có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong
nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
A. Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.
B. NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
C. CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3.
D. CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Câu 3 (TH): Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải
phóng ra (không được sinh ra)? A. Fe B. Cu. C. Mg. D. Al
Câu 4 (TH): ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
A. Tác dụng hóa học của các chất trong môi trường xung quanh
B. kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. kim loại tác dụng với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
D. tác động cơ học.
Câu 5 (NB): Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2? A. H2SO4 đặc. B. P2O5 khan. C. NaOH rắn. D. CuSO4 khan.
Câu 6 (NB): Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng A. hiđrat hóa. B. oxi hóa – khử. C. trung hòa. D. thế.
Câu 7 (TH): Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên
tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7
Câu 8 (TH): Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, SO2, CO2. Để thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp trên, ta dẫn hỗn hợp qua A. nước brom dư.
B. dung dịch NaOH dư. C. dung dịch HCl dư. D. nước clo dư.
Câu 9 (VD): Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam,
phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên: Trang 1


(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10 (TH): Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1,0 – 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 – 2,00%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được
đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 11 (TH): Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các
oxit bazơ tương ứng với nó.
B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K,
Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc
H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.
D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại
như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
Câu 12 (NB): Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3 (3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13 (TH): Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm
sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg. Trang 2


Câu 14 (NB): Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có tính dẻo nhất? A. Đồng(Cu). B. Nhôm (Al). C. Vàng(Au). D. Bạc(Ag).
Câu 15 (NB): Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và
mức độ phản ứng của phi kim đó với A. oxi và kim loại. B. hiđro và oxi.
C. kim loại và hiđro.
D. cả oxi, kim loại và hiđro.
Câu 16 (VD): Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu
được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là A. 100 ml B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.
Câu 17 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng
vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X
gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 6,81. B. 5,55. C. 6,12. D. 5,81.
Câu 18 (VDC): Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch
H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa
dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
A. Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.
B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
C. Giá trị của V là 1,12.
D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Câu 19 (VDC): Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch
NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa
đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là A. 0,8M và 0,6M. B. 1M và 0,5M. C. 0,6M và 0,7M. D. 0,2M và 0,9M.
Câu 20 (VDC): Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ
14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là A. FeO. B. CuO. C. MgO. D. ZnO. PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 21 (TH): Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Câu 22 (VDC): Sử dụng thêm một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4.
Câu 23 (TH): Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng xảy ra khi: Trang 3


Cho một viên bari (Ba) và dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4).
Câu 24 (TH): Ngâm một ít bột sắt dư trong 300 ml dung dịch CuSO4 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X và chất rắn C.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong A, B, X C.
b) Tính khối lượng chất rắn C
Câu 25 (VD): A là quặng hemantit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn
A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C.Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tính tỉ lệ Đáp án 1-B 2-A 3-B 4-A 5-C 6-C 7-A 8-B 9-D 10-D 11-D 12-B 13-B 14-C 15-B 16-D 17-B 18-D 19-A 20-C LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định
+ chất tan được trong nước: oxit axit + oxit bazo của các kim loại tan trong trong nước
+ dd H2SO4 loãng: Al và các oxit bazo
+ tan trong dd HCl và NaOH: Al và các oxit bazo của kim loại tan trong nước. Giải chi tiết:
Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO => a = 3
Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO => b =9
Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, Na2O,ZnO, Al2O3, BaO => c = 5
Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.5 = 148 => chọn B
Các phương trình hóa học minh họa P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo