PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 9 ĐỀ SỐ 7
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Lược dẫn: Trong tiết Thanh Minh, Thúy Kiều cùng với Thúy Vân và
Vương Quan đi chơi xuân, khi trở về, gặp một nấm mộ vô danh ven
đường, không người hương khói. Kiều hỏi thì được Vương Quan cho biết
đó là mộ Đạm Tiên, một ca nhi nổi danh tài sắc nhưng bạc mệnh.
Lòng đâu sẵn mối thương tâm,
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa.
Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
Phũ phàng chi mấy hoá công,
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
Sống làm vợ khắp người ta,
Hại thay thác xuống làm ma không chồng.
Nào người phượng chạ loan chung(1),
Nào người tích lục tham hồng(2) là ai ?
Đã không kẻ đoái người hoài,
Sẵn đây ta thắp một vài nén hương.
Gọi là gặp gỡ giữa đường,
Họa là người dưới suối vàng biết cho.
Lầm rầm khấn khứa nhỏ to,
Sụp ngồi vái gật trước mồ bước ra.
Một vùng cỏ áy(3) bóng tà,
Gió hiu hiu thổi một vài bông lau.
Rút trâm giắt sẵn mái đầu,
Vạch da cây, vịnh bốn câu ba vần.
Lại càng mê mẩn tâm thần
Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra.
Lại càng ủ dột nét hoa,
Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, theo bản năm 1953.
Dẫn theo Truyện Kiều chú giải, Lê Văn Hòe, Nxb Văn học, Hà Nội, 2021). Chú thích:
(1). Phượng chạ loan chung: phượng và loan ám chỉ trai gái, ý nói trai gái ở bên nhau.
(2). Tích lục tham hồng: tiếc màu lục – ám chỉ màu xanh biếc của nước
tóc, tham màu hồng – ám chỉ sắc hồng của má đào.
(3). Cỏ áy: cỏ đã héo úa.
Câu 1 (0,5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm) Tâm trạng của Thúy Kiều như thế nào khi nghe được
câu chuyện của Đạm Tiên?
Câu 3 (1,0 điểm) Nêu khái quát nội dung của đoạn trích.
Câu 4 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong các câu thơ:
Lại càng mê mẩn tâm thần
Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra.
Lại càng ủ dột nét hoa,
Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài.
Câu 5 (1,0 điểm) Theo anh chị, quan niệm Đau đớn thay phận đàn bà/
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung có còn đúng với xã hội hiện nay không? Lí giải?
II. Viết (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) bàn về bình
đẳng giới trong xã hội hiện đại.
Câu 2 (4,0 điểm) Hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ
đề của đoạn trích trên trong phần Đọc hiểu. HƯỚNG DẪN CHẤM Phầ Câ Nội dung Điểm n u Đọc 1
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là 0,5 hiểu Biểu cảm. điểm 2
Khi nghe được câu chuyện về Đạm Tiên, tâm 0,5
trạng Thúy Kiều trở nên xót xa, thương cảm điểm
cho số phận của Đạm Tiên. 3
Đoạn trích trên vừa bày tỏ nỗi thương cảm của
Thúy Kiều với nàng Đạm Tiên nói riêng, vừa 1,0
xót xa cho số phận của những người phụ nữ điểm
hồng nhan bạc mệnh nói chung. 4
- Biện pháp nghệ thuật; lặp cấu trúc “lại càng”. - Tác dụng:
+ Khắc họa rõ nét tâm trạng mê man, thương 1,0 cảm của Thúy Kiều. điểm
+ Tạo sự nhịp nhàng, liên tục, trôi chảy cho các câu thơ. 5
- Quan niệm Đau đớn thay phận đàn bà/ Lời
rằng bạc mệnh cũng là lời chung không còn
đúng với xã hội hiện đại. 1,0
- Lí giải: Vì trong xã hội hiện đại, nam nữ đã điểm
bình quyền, người phụ nữ đã tự chủ được cuộc
sống, số phận của mình. Viết 1
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) 2,0
bàn về bình đẳng giới trong xã hội hiện đại. điểm
* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo
đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng
linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ 0,25
giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách điểm
diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy
nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.
Yêu cầu về kiến thức: 1,5
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, điểm
nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận,
nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ
thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục,
sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
* Giải thích (hoặc nêu khái niệm) như thế
nào là bình đẳng giới.
Gợi ý: Bình đẳng giới có nghĩa là phụ nữ và đàn
ông được hưởng những điều kiện như nhau để
thực hiện đầy đủ quyền con người và có cơ hội
đóng góp, thụ hưởng những thành quả phát triển của xã hội nói chung.
* Trình bày lợi ích, vai trò mà bình đẳng giới mang lại:
Gợi ý: Quyền bình đẳng giới nhằm xóa bỏ phân
biệt đối xử về giới; Tạo cơ hội như nhau cho
nam và nữ trong phát triển kinh tế – xã hội và
phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng
giới thực chất giữa nam, nữ; đồng thời thiết lập,
củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ
Đề thi Cuối kì 1 Ngữ văn 9 Kết nối tri thức 2024 (Đề 7)
12
6 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 9 Kết nối tri thức mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(12 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)