Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus (Đề 2 kèm file nghe)

100 50 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 kèm file nghe môn Tiếng anh 7 Friends plus mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh lớp 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(100 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. Pronunciation.
Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others.
1.
A. explored
B. looked
C. played
D. travelled
2.
A. sleeps
B. likes
C. works
D. plays
3.
A. braver
B. baker
C. skating
D. many
Identify the words whose main stresses are different from the others.
4.
A. common
B. awful
C. alive
D. boring
5.
A. familiar
B. terrible
C. exciting
D. uncommon
6.
A. emoji
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. inventor
C. colorful
D. creative
II. Vocabulary and grammar.
Choose the best option to complete the following sentence.
7. The clothes______ expensive but comfortable.
A. was
B. were
C. be
D. being
8. William Wilberforce fought against _________ .
A. galaxy
B. slavery
C. victory
D. culture
9. The man _______ a conversation on the phone now.
A. have
B. has
C. is having
D. are having
10. He loves being ______ front of TV.
A. in
B. to
C. from
D. up
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
11. My parents do not _______ phones at dinner time.
A. spend
B. give
C. allow
12. _______ does your family eat together? - Twice a week.
A. How long
B. When
C. How often
13. Now let’s go out. How about ________ into town?
A. go
B. to go
C. going
14. She ________ online in the evenings.
A. do not go
B. does not go
C. are not going
15. My dad often have face-to-face ______ with his friends.
A. conversations
B. phones
C. landlines
16. Welcome ________ the show, Doctor Baker.
A. on
B. in
C. to
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
17. _________ your hardest homework earlier in the evening.
A. Make
B. Do
C. Take
18. Thank you. It’s great _______ there. Let’s start with tip one.
A. be
B. am
C. to be
19. Turn ________ your mobile when you go to bed.
A. on
B. up
C. off
20. Play music ________ you like. But turn the sound down low. That is very
useful advice for our young listeners.
A. if
B. because
C. and
III. Reading
Read the text and choose the best answers to complete the blanks.
Last Saturday I went to a football match with friends. We travelled by bus and the
journey (21) _________ two hours. (22) _________ the way to the stadium, there
was a traffic jam. We arrived late, so we did not have time for lunch. We just ate two
loaves of bread and drank some lemon juice.
After half an hour it started (23) _________. I did not have a coat so I got very wet.
We still stayed there to clap for our team. However, our team did not play well. The
lost 5-0. The other team played so (24) _________ with many good players.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
After the match, we took some photos with our team. (25) _________ they lost the
game, we all loved them so much. We had a chance to get together in a small
restaurant near the stadium. We all talked a lot and enjoyed a good meal. Anyway,
we had a great time together! I really enjoy the day with friends and my team!
21.
A. take
B. takes
C. taking
D. took
22.
A. In
B. On
C. At
D. Along
23.
A. rain
B. rains
C. to rain
D. rained
24.
A. well
B. good
C. better
D. best
25.
A. Because
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. Although
C. As
D. After
Read the text and answer the questions.
I’m speaking emojis!
Sitting on the sofa, Anna is sending Lucy an instant message. But Anna isn’t using
real words or writing real sentences. Like other young people, they’re
communicating with small, colorful pictures emojis.
You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs. Emojis are
everywhere, but where are they from and why are they so popular? The emoji
inventor, Shigetaka Kurita, is from Japan, and ‘emoji’ in Japanese means picture (e)
and letter (moji). Now over thousand emojis with different skin colours show people
and ideas from many cultures, not only Japan. They are becoming a truly
international language.
Emojis and emoticons can show our feelings. When we aren’t speaking face-to-face,
it’s important to see if a message is sad, silly, funny or happy. So emojis are useful,
but they mostly add a bit of fun and colour to our lives. We really love them.
26. What is Anna doing?
A. writing an email
B. sending a message
C. talking on the phone
27. What are emojis?
A. short words
B. short sentences
C. small, colorful pictures
28. Where can we find emojis?
A. everywhere
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. only on clothes
C. in books
29. Where are emojis from?
A. the U.S.A
B. England
C. Japan
30. Why are emojis so popular?
A. They are small and colourful.
B. They can show our feelings.
C. They are very creative.
IV. Listening
Listen to a photographer and choose the best option, A, B or C.
31. Where did Steve travel to when he took the photo?
A. Asia
B. America
C. Europe
32. What did he do before taking photos of some women?
A. He invited them to eat.
B. He asked them for permission.
C. He gave them some gifts.
33. According to Steve, taking photos of strangers without asking them is
________.
A. friendly
B. happy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. rude
34. Where was he sitting to take the photo?
A. On a boat
B. On a street
C. In the park
35. What did he say about taking holiday photos?
A. Good fun
B. Boring
C. Brave
V. Writing
Put the paragraphs in the suitable order.
A. After a few minutes, the horse started to eat some food.
B. As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river.
C. I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was
an amazing rescue.
D. They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn’t moving
much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn’t get out.
E. It happened when while we were visiting a small village. We were walking
along near the river when we saw a group of people.
36. ______ 37. ______ 38. ______ 39. ______ 40. ______
------------------THE END------------------
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B
6. C
11. A
16. C
21. D
26. B
31. A
36. C
2. D
7. B
12. C
17. B
22. B
27. C
32. B
37. E
3. D
8. B
13. C
18. C
23. C
28. A
33. C
38. D
4. C
9. C
14. B
19. C
24. A
29. C
34. A
39. B
5. B
10. A
15. A
20. A
25. B
30. B
35. B
40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
A. explored /ɪkˈsplɔː(r)d/
B. looked /lʊkt/
C. played /pleɪd/
D. travelled /ˈtrævld/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /t/, các phương án còn lại phát
âm /d/.
Chọn B
2. D
A. sleeps /sliːps/
B. likes /laɪks/
C. works /wɜːks/
D. plays /pleɪz/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát
âm /s/.
Chọn D
3. D
A. braver /breɪvə(r)/
B. baker /ˈbeɪkə(r)/
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. skating /ˈskeɪtɪŋ/
D. many /ˈmeni/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /e/, các phương án còn lại phát
âm /eɪ/.
Chọn D
4. C
A. common /ˈkɒmən/
B. awful /ˈɔːfl/
C. alive /əˈlaɪv/
D. boring /ˈbɔːrɪŋ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. B
A. familiar /fəˈmɪliə(r)/
B. terrible /ˈterəbl/
C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
D. uncommon /ʌnˈkɒmən/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
6. C
A. emoji /ɪˈməʊdʒi/
B. inventor /ɪnˈventə(r)/
C. colorful /ˈkʌləfl/
D. creative /kriˈeɪtɪv/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chọn C
7. B
Chủ ngữ số nhiều “clothes” + were
The clothes were expensive but comfortable.
(Quần áo này đắt tiền nhưng thoải mái.)
Chọn B
8. B
A. galaxy (n): thiên
B. slavery (n): chế độ nô lệ
C. victory (n): sự chiến thắng
D. culture (n): văn hóa
William Wilberforce fought against slavery.
(William Wilberforce đã đấu tranh chống lại chế độ nô lệ.)
Chọn B
9. C
Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S (số
ít) + is + V-ing
The man is having a conversation on the phone now.
(Bây giờ người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)
Chọn C
10. A
in front of: phía trước
He loves being in front of TV.
(Anh ấy thích xem truyền hình.)
Chọn A
11. A
A. spend (v): tiêu xài
B. give (v): cho/ đưa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. allow (v): cho phép
My parents do not allow phones at dinner time.
(Bố mẹ tôi không cho phép sử dụng điện thoại trong giờ ăn tối.)
Chọn A
12. C
A. How long: bao lâu/ dài bao nhiêu
B. When: khi nào
C. How often: bao lâu một lần
How often does your family eat together? - Twice a week.
(Gia đình bạn ăn với nhau bao lâu một lần? – Hai lần một tuần.)
Chọn C
13. C
Cấu trúc đề nghị: How about + V-ing?
Now let’s go out. How about going into town?
(Bây giờ chúng mình đi chơi đi. Đi vào thị trấn nhé?)
Chọn C
14. B
Dấu hiệu nhận biết: in the evenings (các buổi tối) => thì hiện tại đơn dạng phủ
định: She + doesn’t + V(nguyên thể)
She does not go online in the evenings.
(Cô ấy không lướt mạng vào buổi tối.)
Chọn B
15. A
A. conversations (n): cuộc đối thoại
B. phones (n): điện thoại
C. landlines (n): điện thoại cố định
My dad often have face-to-face conversations with his friends.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Bố tôi thường đối thoại trực tiếp với các bạn của bố.)
Chọn A
16. C
welcome to: chào mừng đến với
Welcome to the show, Doctor Baker.
(Chào mừng đến với chương trình, bác sĩ Baker.)
Chọn C
17. B
Cụm từ: do homework (làm bài tập về nhà)
Do your hardest homework earlier in the evening.
(Làm bài tập về nhà khó nhất vào đầu buổi sáng.)
Chọn B
18. C
Cấu trúc: It’s + adj + to V(nguyên thể)
Thank you. It’s great to be there. Let’s start with tip one.
(Cảm ơn. Thật tuyệt vời khi ở đây. Chúng ta hãy bắt đầu với mẹo thứ 1.)
Chọn C
19. C
Turn on: bật >< turn off: tắt
Turn off your mobile when you go to bed.
(Tắt điện thoại di động khi bạn đi ngủ.)
Chọn C
20. A
A. if: nếu
B. because: bởi vì
C. and: và
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Play music if you like. But turn the sound down low. That is very useful advice for
our young listeners.
(Chơi nhạc nếu bạn thích. Nhưng cho âm thanh thấp xuống. Đây là lời khuyên rất
hữu ích cho những người nghe trẻ tuổi.)
Chọn A
21. D
Liên từ “and” nối hai mệnh đề cùng thì, “travelled” thì quá khứ đơn => chọn
“took”
We travelled by bus and the journey (21) took two hours.
(Chúng tôi đã đi bằng xe buýt và chuyến đi mất hai tiếng đồng hồ.)
Chọn D
22. B
Cấu trúc: on the way to + N (trên đường đến đâu)
(22) On the way to the stadium, there was a traffic jam.
(Trên đường đến sân vận động, đã bị tắc đường.)
Chọn B
23. C
Cấu trúc: start + V-ing/ to V
After half an hour it started (23) to rain.
(Sau nửa giờ trời bắt đầu mưa.)
Chọn C
24. A
Bổ trợ cho động từ thường “play” cần trạng từ: good (adj) – well (adv)
The other team played so (24) well with many good players.
(Đội còn lại chơi rất hay với nhiều cầu thủ giỏi.)
Chọn A
25. B
A. Because: bởi vì
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. Although: mặc
C. As: khi/ bởi vì
D. After: sau khi
(25) Although they lost the game, we all loved them so much.
(Mặc dù họ thua trận đấu, chúng tôi đều yêu quý họ lắm.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Last Saturday I went to a football match with friends. We travelled by bus and the
journey (21) took two hours. (22) On the way to the stadium, there was a traffic jam.
We arrived late, so we did not have time for lunch. We just ate two loaves of bread
and drank some lemon juice.
After half an hour it started (23) to rain. I did not have a coat so I got very wet. We
still stayed there to clap for our team. However, our team did not play well. The lost
5-0. The other team played so (24) well with many good players.
After the match, we took some photos with our team. (25) Although they lost the
game, we all loved them so much. We had a chance to get together in a small
restaurant near the stadium. We all talked a lot and enjoyed a good meal. Anyway,
we had a great time together! I really enjoy the day with friends and my team!
Tạm dịch:
Thứ Bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá với bạn bè. Chúng tôi đi
bằng xe buýt và hành trình mất hai giờ. Trên đường đến sân vận động, bị tắc đường.
Chúng tôi đến muộn nên không thời gian ăn trưa. Chúng tôi chỉ ăn hai ổ bánh
và uống một ít nước chanh.
Sau nửa giờ trời bắt đầu mưa. Tôi không có áo khoác nên tôi rất ướt. Chúng tôi vẫn
đó đvỗ tay cho đội của chúng tôi. Tuy nhiên, đội của chúng tôi đã chơi không
tốt. Trận thua 5-0. Đội khác đã chơi rất tốt với nhiều cầu thủ giỏi.
Sau trận đấu, chúng tôi đã chụp một số bức ảnh với đội của chúng tôi. Mặc họ
thua trò chơi, nhưng tất cả chúng tôi đều yêu họ rất nhiều. Chúng tôi dịp gặp
nhau trong một quán ăn nhỏ gần sân vận động. Tất cả chúng tôi đã nói chuyện rất
nhiều và thưởng thức một bữa ăn ngon. Dù sao, chúng tôi đã có một thời gian tuyệt
vời với nhau! Tôi thực sự tận hưởng ngày đó với bạn bè và nhóm của tôi!
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I’m speaking emojis!
Sitting on the sofa, Anna is sending Lucy an instant message. But Anna isn’t using
real words or writing real sentences. Like other young people, they’re
communicating with small, colorful pictures emojis.
You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs. Emojis are
everywhere, but where are they from and why are they so popular? The emoji
inventor, Shigetaka Kurita, is from Japan, and ‘emoji’ in Japanese means picture (e)
and letter (moji). Now over thousand emojis with different skin colours show people
and ideas from many cultures, not only Japan. They are becoming a truly
international language.
Emojis and emoticons can show our feelings. When we aren’t speaking face-to-face,
it’s important to see if a message is sad, silly, funny or happy. So emojis are useful,
but they mostly add a bit of fun and colour to our lives. We really love them.
Tạm dịch:
Tôi đang nói biểu tượng cảm xúc!
Ngồi trên ghế sofa, Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tức thì. Nhưng Anna không
sử dụng từ thực hay viết câu thực. Giống như những người trẻ tuổi khác, họ đang
giao tiếp với những hình ảnh nhđầy màu sắc – biểu tượng cảm xúc. Bạn có thể tìm
thấy áo phông, áp phích, video, câu chuyện bài hát biểu tượng cảm xúc sáng
tạo. Biểu tượng cảm xúc khắp mọi nơi, nhưng chúng đến từ đâu và tại sao chúng
lại phổ biến đến vậy? Người phát minh ra biểu tượng cảm xúc, Shigetaka Kurita,
đến từ Nhật Bản 'emoji' trong tiếng Nhật nghĩa hình nh (e) chữ cái
(moji). Giờ đây, hơn một nghìn biểu tượng cảm xúc với c màu da khác nhau thể
hiện con người và ý tưởng từ nhiều nền văn hóa, không chỉ Nhật Bản. Chúng đang
trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự. Biểu tượng cảm xúc và ký hiệu cảm xúc có
thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều
quan trọng phải xem tin nhắn đó buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. vậy,
biểu tượng cảm xúc rất hữu ích, nhưng chúng chủ yếu mang lại niềm vui màu sắc
cho cuộc sống của chúng ta. Chúng tôi thực sự yêu chúng.
26. B
Anna đang làm gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. viết email
B. gửi tin nhắn
C. nói chuyện điện thoại
Thông tin: Sitting on the sofa, Anna is sending Lucy an instant message.
(Ngồi trên ghế sofa, Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tức thì.)
Chọn B
27. C
Biểu tượng cảm xúc là gì?
A. từ ngắn
B. câu ngắn
C. hình ảnh nh đầy màu sắc
Thông tin: Like other young people, they’re communicating with small, colorful
pictures emojis.
(Giống như những người trẻ tuổi khác, họ đang giao tiếp với những hình ảnh nhỏ
đầy màu sắc – biểu tượng cảm xúc.)
Chọn C
28. A
Chúng ta có thể thấy biểu tượng cảm xúc ở đâu?
A. ở mọi nơi
B. chỉ trên quần áo
C. trong sách
Thông tin: You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs.
Emojis are everywhere, but where are they from and why are they so popular?
(Bạn có thể tìm thấy áo phông, áp phích, video, câu chuyện và bài hát có biểu
tượng cảm xúc sáng tạo. Biểu tượng cảm xúc ở khp mọi nơi, nhưng chúng đến từ
đâu và tại sao chúng lại phổ biến đến vậy?)
Chọn A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
29. C
Biểu tượng cảm xúc có nguồn gốc từ đâu?
A. nước Mỹ
B. nước Anh
C. nước Nhật
Thông tin: The emoji inventor, Shigetaka Kurita, is from Japan, and ‘emoji’ in
Japanese means picture (e) and letter (moji).
(Người phát minh ra biểu tượng cảm xúc, Shigetaka Kurita, đến từ Nhật Bản và
'emoji' trong tiếng Nhật có nghĩa là hình ảnh (e) và chữ cái (moji).)
Chọn C
30. B
Tại sao biểu tượng cảm xúc rất phổ biến?
A. Chúng nhỏ và nhiều màu sắc.
B. Chúng có thể thể hiện cảm xúc của chúng ta.
C. Chúng rất sáng tạo.
Thông tin: Emojis and emoticons can show our feelings. When we aren’t speaking
face-to-face, it’s important to see if a message is sad, silly, funny or happy. So
emojis are useful, but they mostly add a bit of fun and colour to our lives.
(Biểu tượng cảm xúc và ký hiệu cảm xúc có thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi
chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều quan trọng là phải xem tin nhắn đó
buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. Vì vậy, biểu tượng cảm xúc rất hữu ích,
nhưng chúng chủ yếu mang lại niềm vui và màu sắc cho cuộc sống của chúng ta.)
Chọn B
Bài nghe:
Interviewer: How did you take this one, Steve?
Steve: Well, taking photos of animals isn't easy because they're fast and never stay
in one place. For this photo I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
while I was photographing flowers in a park. It was running up and down the tree
and eating nuts. I was lying down when I took this photo.
Interviewer: I can see you were very close to it.
Steve: Yes. I was very quiet and it came quite close. It's often difficult to get close
to animals because they're scared. So I often use a special camera and take photos
from a distance.
Interviewer: Were you skiing when you took this photo?
Steve: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I
took it.
Interviewer: That's very brave of you!
Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things. But I
only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn't difficult to
take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the
right time.
Interviewer: This is a great photo!
Steve: Yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street
parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes
and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.
Interviewer: Do you always ask people for permission?
Steve: Yes. It's rude to take photos of people you don't know. Most people are
happy for you to take their photo if you're friendly. If they say no, then you don't
take the photo.
Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?
Steve: I was sitting at the end of the boat and my three friends were at the other
end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring so I was
trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that
day. It was good fun!
Interviewer: Well, thanks Steve.
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được ảnh này, Steve?
Steve: Chà, chụp ảnh động vật không dễ vì chúng rt nhanh và không bao giờ ở
yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tôi nhìn thấy con sóc này khi đang chụp hoa trong công viên. Nó đang chạy lên
chạy xuống cây và ăn hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chp bức ảnh này.
Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã rất gần với nó.
Steve: Vâng. Tôi đã rất yên lặng và nó đã đến khá gần. Rất khó để đến gần động
vật vì chúng sợ hãi. Vì vậy, tôi thường sử dụng một chiếc máy ảnh đặc biệt và chụp
ảnh từ xa.
Người phỏng vấn: Bạn đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này à?
Steve: Vâng. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái của
anh ấy khi tôi chụp bức ảnh này.
Người phỏng vấn: Bạn thật dũng cảm!
Steve: Không hẳn. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc
nguy hiểm. Nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể chơi được.
Nếu bạn tuân theo các quy tc đơn giản, sẽ không khó để chụp được những bức
ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là ở đúng nơi, đúng thời điểm.
Người phỏng vấn: Đây là một bức ảnh tuyệt vời!
Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang đi du lch ở châu Á thì tôi và bạn tôi nhìn thấy
cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống.
Chúng tôi nói chuyện trong vài phút và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh họ
với bạn tôi không. Họ nói được.
Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?
Steve: Có chứ. Tht thô lỗ khi chụp ảnh những người mà bạn không biết. Hầu hết
mọi người đều vui vẻ cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không, thì
bạn không chụp ảnh.
Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?
Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi
đã đi nghỉ mát vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh ngày lễ thường nhàm chán
nên tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của những người bạn
của tôi trên thuyền và trên biển ngày hôm đó. Điều đó thật vui!
Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.
31. A
Steve đã đi du lịch ở đâu khi anh ấy chụp bức ảnh?
A. Châu Á
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. Châu Mỹ
C. Châu Âu
Thông tin: I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade.
(Tôi đang đi du lịch ở châu Á thì tôi và bạn tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường
phố này.)
Chọn A
32. B
Anh ấy đã làm gì trước khi chụp ảnh một số phụ nữ?
A. Anh ấy mời họ đi ăn.
B. Anh ấy xin phép họ.
C. Anh ấy tặng họ một số món quà.
Thông tin: The women were wearing traditional clothes. We talked for a few
minutes and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said
OK.
(Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong
vài phút và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh họ với bạn tôi không. Họ nói
được.)
Chọn B
33. C
Theo Steve, chụp ảnh người lạ mà không hỏi họ là ________.
A. thân thiện
B. vui vẻ
C. thô lỗ
Thông tin: It's rude to take photos of people you don't know.
(Thật thô lỗ khi chụp ảnh của những người mà bạn không quen biết.)
Chọn C
34. A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Anh ấy ngồi ở đâu để chụp ảnh?
A. Trên thuyền
B. Trên đường
C. Trong công viên
Thông tin: I was sitting at the end of the boat and my three friends were at the
other end.
(Tôi đang ngồi ở cuối thuyền và ba người bạn của tôi ở đầu kia.)
Chọn A
35. B
Anh ấy nói gì về việc chụp ảnh ngày lễ?
A. Vui vẻ
B. Nhàm chán
C. Dũng cảm
Thông tin: Holiday photos are often boring so I was trying new ideas.
(Những bức ảnh ngày lễ thường nhàm chán nên tôi đã thử những ý tưởng mới.)
Chọn B
Phương pháp giải:
A. After a few minutes, the horse started to eat some food.
(Sau vài phút, con ngựa bắt đầu ăn một ít thức ăn.)
B. As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river.
(Ngay khi có thể, một số nhân viên cứu hộ đã đến và giúp con ngựa ra khỏi sông.)
C. I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was
an amazing rescue.
(Tôi đã chụp bức ảnh thú vị này khi tôi ở với dì của tôi vào tháng 4 năm ngoái. Đó
là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)
D. They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn’t moving
much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn’t get out.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Họ đang nhìn vào một cái gì đó trong nước. Đó là một con ngựa. Nó không cử
động nhiều, nhưng nó vẫn còn sng. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể
thoát ra được.)
E. It happened when while we were visiting a small village. We were walking
along near the river when we saw a group of people.
(Chuyện xảy ra khi chúng tôi đến thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng tôi đang đi dọc
bờ sông thì nhìn thấy một nhóm người.)
36. C
I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was an
amazing rescue.
(Tôi đã chụp bức ảnh thú vị này khi tôi ở với dì của tôi vào tháng 4 năm ngoái. Đó
là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)
37. E
It happened when while we were visiting a small village. We were walking along
near the river when we saw a group of people.
(Chuyện xảy ra khi chúng tôi đến thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng tôi đang đi dọc
bờ sông thì nhìn thấy một nhóm người.)
38. D
They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn’t moving
much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn’t get out.
(Họ đang nhìn vào một cái gì đó trong nước. Đó là một con ngựa. Nó không cử
động nhiều, nhưng nó vẫn còn sng. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể
thoát ra được.)
39. B
As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river.
(Ngay khi có thể, một số nhân viên cứu hộ đã đến và giúp con ngựa ra khỏi sông.)
40. A
After a few minutes, the horse started to eat some food.
(Sau vài phút, con ngựa bắt đầu ăn một ít thức ăn.)

Mô tả nội dung:


I. Pronunciation.
Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. 1. A. explored B. looked C. played D. travelled 2. A. sleeps B. likes C. works D. plays 3. A. braver B. baker C. skating D. many
Identify the words whose main stresses are different from the others. 4. A. common B. awful C. alive D. boring 5. A. familiar B. terrible C. exciting D. uncommon 6. A. emoji

B. inventor C. colorful D. creative
II. Vocabulary and grammar.
Choose the best option to complete the following sentence.
7. The clothes______ expensive but comfortable. A. was B. were C. be D. being
8. William Wilberforce fought against _________ . A. galaxy B. slavery C. victory D. culture
9. The man _______ a conversation on the phone now. A. have B. has C. is having D. are having
10. He loves being ______ front of TV. A. in B. to C. from D. up


11. My parents do not _______ phones at dinner time. A. spend B. give C. allow
12. _______ does your family eat together? - Twice a week. A. How long B. When C. How often
13. Now let’s go out. How about ________ into town? A. go B. to go C. going
14. She ________ online in the evenings. A. do not go B. does not go C. are not going
15. My dad often have face-to-face ______ with his friends. A. conversations B. phones C. landlines
16. Welcome ________ the show, Doctor Baker. A. on B. in C. to


17. _________ your hardest homework earlier in the evening. A. Make B. Do C. Take
18. Thank you. It’s great _______ there. Let’s start with tip one. A. be B. am C. to be
19. Turn ________ your mobile when you go to bed. A. on B. up C. off
20. Play music ________ you like. But turn the sound down low. That is very
useful advice for our young listeners. A. if B. because C. and III. Reading
Read the text and choose the best answers to complete the blanks.
Last Saturday I went to a football match with friends. We travelled by bus and the
journey (21) _________ two hours. (22) _________ the way to the stadium, there
was a traffic jam. We arrived late, so we did not have time for lunch. We just ate two
loaves of bread and drank some lemon juice.
After half an hour it started (23) _________. I did not have a coat so I got very wet.
We still stayed there to clap for our team. However, our team did not play well. The
lost 5-0. The other team played so (24) _________ with many good players.


zalo Nhắn tin Zalo