Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus (Đề 5 kèm file nghe)

144 72 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 kèm file nghe môn Tiếng anh 7 Friends plus mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh lớp 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(144 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. Pronunciation.
Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others.
1.
A. climb
B. pick
C. kick
D. sit
2.
A. beach
B. head
C. wear
D. bear
3.
A. white
B. kite
C. brilliant
D. kind
Identify the words whose main stresses are different from the others.
4.
A. easy
B. polite
C. patient
D. careful
5.
A. creative
B. terrible
C. exciting
D. comfortable
6.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. camera
B. enormous
C. photograph
D. quietly
II. Vocabulary and grammar.
Choose the best option to complete the following sentence.
7. She is ______ the beach.
A. picking up
B. lying on
C. climbing up
D. hanging from
8. Were the two women talking to each other? _________ .
A. Yes, they were
B. No, they were
C. Yes, they was
D. No, they wasn’t
9. There were many old cars in the _________ at the National Motor Museum.
A. motorbike
B. clothing
C. collection
D. trip
10. We _________ the Pyramids last year.
A. were seeing
B. saw
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. did see
D. was seeing
11. Photographing wild animals is not ______.
A. easy
B. brave
C. bad
D. quiet
12. She did the exercise ________.
A. bravely
B. politely
C. rudely
D. easily
13. He usually use _________ like emoticons and emojis in messages.
A. letters
B. messages
C. symbols
D. cards
14. The man stayed there for two hours and _______ a football match.
A. met
B. watched
C. gave
D. looked
15. Dolphins usually ________ make different sounds.
A. make
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. to make
C. are making
D. is making
III. Listening
Listen to four interviews and choose the best option, A, B or C.
Interview 1:
16. How many people are there in the photo?
A. A man
B. Two people
C. Three people
Interview 2:
17. What is the woman doing in the photo?
A. She’s holding a small man.
B. She’s sitting at the beach.
C. She’s eating a cake.
Interview 3:
18. What does Rebecca think about the photo?
A. It’s an ugly picture.
B. It’s a clever picture.
C. It’s a funny photo.
Interview 4:
19. How many people are there in the photo?
A. Two women
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. Two men
C. A man and a woman
20. Where are the people?
A. The man in the background
B. The woman in the foreground
C. Both A and B
IV. Reading
Read the text and answer the questions.
What should you do with rubbish?
I happened to see this 6-year-old girl in Chiang Mai, Thailand. She wasn’t playing
with the toy. She was making it with ice-cream sticks. The toy was still simple, but
it was a success for such a little girl. She still wanted to make more and more toys.
While I was taking some photos of the toys, she was smiling nicely. What a clever
girl!
I went to a café in Thân Văn Nhiếp Street, District 2 on a beautiful Sunday morning.
The café was full when I got there. Some people were making decorations from old
tyres and bottles. They were talking but they were working very hard too. Although
their business was different, it was meaningful to the environment. Their start-up
seemed to be a success story.
21. What did the little girl do?
A. She played games.
B. She made some toys.
C. She sang a song.
22. What does the photographer think about the toy?
A. It was simple.
B. It was modern.
C. It was beautiful.
23. When did the photographer went to a café?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Saturday morning
B. Sunday evening
C. Sunday morning
24. What were the people doing while they were making decorations?
A. They were talking.
B. They were singing.
C. They were drinking.
25. What does the photographer think about their business?
A. It seemed to be fun.
B. It seemed to be happy.
C. It seemed to be successful.
Read the text and fill in each blank with a correct word.
What Is an Emoticon? What is an Emoji?
An emoticon is a set of punctuation marks, letters, and numbers arranged to (26)
________ a human face. Each emoticon is more or less universally understood and
expresses a certain emotion. (27) ________, :-D means laughing or a big grin, :-O is
for surprise, and <3 is the closest you get to a heart.
Eastern and Western cultures (28) _______ completely different sets of emoticons,
though. Western ones are to be read sideways, from left to right, while Eastern
emoticons don't need to be rotated and can sometimes use non-Latin characters.
Emoji (from the Japanese e, “picture,and moji, “character”) are a slightly more
recent invention. Not to be confused (29) _______ the previous emoticons, emoji
are pictures of faces, objects, and symbols. You’re probably familiar with the distinct
style of Apple’s emoji: yellow cartoony faces with (30) _________ expressions, as
well as families, buildings, animals, food objects, mathematical symbols, and more.
26.
A. remind
B. resemble
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. replace
D. react
27.
A. In addition
B. However
C. Therefore
D. For example
28.
A. have
B. are having
C. had
D. were having
29.
A. in
B. with
C. on
D. at
30.
A. varied
B. various
C. variety
D. vary
V. Writing
Rewrite the second sentence with the same meaning to the first one using words
given in the brackets.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
31. She isn’t a big fan of French. She’s interested in Spanish. (but)
______________________________________________.
32. The English exam was difficult. I think I passed. (however)
______________________________________________.
Order the words to complete the sentences.
33. interested/and/He’s/sport/./likes/in/football/he/
He’s interested ___________________________.
34. goes/My sister/basketball/horse-riding/./too/plays/She/.
My sister goes
___________________________.
35. collect/my friends/things/I/./meet/also/./town/in/I
I collect ________________________________.
Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the
meanings stay unchanged.
36. My dad lets me stay in bed late at the weekends.
=> My dad allows me _______________________.
37. Shall we play tennis?
=> How about _____________________________?
38. She loves being in bed late.
=> She likes _______________________________.
39. Shall we go for a bike ride?
=> Why don’t we ___________________________.
40. What about going to the music concert tonight?
=> Let’s ___________________________________.
--------------------THE END--------------------
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A
6. B
11. A
16. C
21. B
26. B
2. B
7. B
12. B
17. A
22. C
27. D
3. C
8. A
13. C
18. A
23. C
28. A
4. B
9. C
14. B
19. C
24. A
29. B
5. A
10. B
15. A
20. C
25. C
30. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
A. climb /klaɪm/
B. pick /pɪk/
C. kick /kɪk/
D. sit /sɪt/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại
được phát âm /ɪ/.
Chọn A
2. B
A. beach /biːtʃ/
B. head /hed/
C. weak /wiːk/
D. beat /biːt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại được
phát âm /iː/.
Chọn B
3. C
A. white /waɪt/
B. kite /kaɪt/
C. brilliant /ˈbrɪliənt/
D. kind /kaɪnd/
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại được
phát âm /aɪ/.
Chọn C
4. B
A. easy /ˈiːzi/
B. polite /pəˈlaɪt/
C. patient /ˈpeɪʃnt/
D. careful /ˈkeəfl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
5. A
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. terrible /ˈterəbl/
C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
D. comfortable /ˈkʌmftəbl/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
6. B
A. camera /ˈkæmrə/
B. enormous /ɪˈnɔːməs/
C. photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/
D. quietly /ˈkwaɪətli/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
7. B
A. picking up: nhặt lên
B. lying on: nằm trên
C. climbing up : trèo lên
D. hanging from: treo lên t
She is lying on the beach.
(Cô ấy đang nằm trên bãi biển.)
Chọn B
8. A
Câu hỏi Yes/No thì quá khứ đơn với động từ “be”: Were + S (số nhiều)…?
=> Trả lời: Yes, they were./ No, they weren’t.
Were the two women talking to each other? - Yes, they were.
(Hai người phụ nữ đang trò chuyện với nhau à? – Đúng vậy.)
Chọn A
9. C
A. motorbike (n): xe máy
B. clothing (n): vải vóc/ quần áo
C. collection (n): bộ sưu tầm
D. trip (n): chuyến đi
There were many old cars in the collection at the National Motor Museum.
(Có rất nhiều ô tô cũ trong bộ sưu tập tại Bảo tàng Ô tô Quốc gia.)
Chọn C
10. B
Dấu hiệu nhận biết: last year (năm ngoái) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S
+ Ved/V2 => see - saw
We saw the Pyramids last year.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Năm ngoái chúng tôi ta nhìn thấy kim tự tháp.)
Chọn B
11. A
A. easy (adj): dễ dàng
B. brave (adj): dũng cảm
C. bad (adj): xấu/ tệ
D. quiet (adj): yên tĩnh
Photographing wild animals is not easy.
(Chụp ảnh cho động vật hoang dã không hề dễ dàng.)
Chọn A
12. B
A. bravely (adv): dũng cảm
B. politely (adv): lịch sự
C. rudely (adv): thô lỗ
D. easily (adv): dễ dàng
The students greet their teacher politely.
(Những em học sinh chào giáo viên một cách lịch sự.)
Chọn B
13. C
A. letters (n): kí tự
B. messages (n): tin nhắn
C. symbols (n): biểu tượng
D. cards (n): th
He usually use symbols like emoticons and emojis in messages.
(Anh ấy thường sử dụng các biểu tượng như biểu tượng cảm xúc và biểu tượng
cảm xúc trong tin nhắn.)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chọn C
14. B
A. met (V2): gặp
B. watched (Ved): xem
C. gave (V2): đưa/ cho
D. looked (Ved): xem
The man stayed there for two hours and watched a football match.
(Người đàn ông ở đó trong hai giờ và xem một trận đấu bóng đá.)
Chọn B
15. A
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S
(số nhiều) + V (nguyên thể)
Dolphins usually make different sounds.
(Cá heo thường tạo ra nhiều âm thanh khác nhau.)
Chọn A
Bài nghe:
1. Lilly
Interviewer: What can you see in this photo?
Lilly: I can see people in an open space. A man is standing in the middle and two
people are hanging from his arms. There's one person on the left and one person on
the right. He's a superman!
2. Harry
Interviewer: Look at this photo and tell me what you can see.
Harry: Hey, that's a good one. There's a woman and she's sitting somewhere, like a
rock. She's holding a tiny man, who's jumping up and down on her hand. That's
funny!
3. Rebecca
Interviewer: What can you see in this photo?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Rebecca: Mmm. Oh, it's an illusion. It looks like there are two people hanging
from the man's arms, but they aren't really. The man is actually standing in the
foreground and the two people are standing behind him in the background. It's a
clever picture.
4. Elijah
Interviewer: What can you see in this photo?
Elijah: There's a woman holding a really small jumping man... What? Ah, not
really. Of course! The man is jumping up in the background and he looks small
because he's behind the woman. She's in front of him in the foreground, so she
looks bigger than him. So it looks like she's holding him, but she isn't really, she
isn't holding anything. I like that.
Tạm dịch:
1. Lilly
Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
Lilly: Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông
đang đứng ở giữa hai người đang bám lấy cánh tay anh ta. Có một người ở bên
trái và một người ở bên phải. Anh ấy là một siêu nhân!
2. Harry
Người phỏng vấn: Hãy nhìn vào bức ảnh này và cho tôi biết những gì bạn có thể
thấy.
Harry: Này, đó là một bức ảnh đẹp. Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở
đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé, người
đang nhảy lên và nhảy xuống trên tay cô ấy. Thật là buồn cười!
3. Rebecca
Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
Rebecca: Ừm. Ồ, đó là một ảo ảnh. Có vẻ như có hai người đang b treo trên tay
của người đàn ông, nhưng thực sự không phải vậy. Người đàn ông thực sự đang
đứng ở phía trước và hai người đang đứng ở phía sau của anh ta ở phía sau. Đó là
một bức ảnh thông minh.
4. Elijah
Người phỏng vấn: Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?
Elijah: Có một người phụ nữ đang ôm mt người đàn ông rất nhỏ đang nhảy
nhót... Cái gì? À, không hẳn đâu. Tất nhiên! Người đàn ông đang nhảy lên trong
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
long bàn tay và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía
trước anh ấy ở phía sau, vì vậy cô ấy trông lớn hơn anh ấy. Vì vậy, có vẻ như cô ấy
đang giữ anh ta, nhưng cô y không thực sự, cô ấy không nắm giữ bất cứ thứ gì.
Tôi thích điều đó.
16. C
Có bao nhiêu người trong bức ảnh?
A. Một người đàn ông
B. Hai người
C. Ba người
Thông tin: A man is standing in the middle and two people are hanging from his
arms.
(Một người đàn ông đang đứng ở giữa và hai người đang bám lấy cánh tay anh
ta.)
Chọn C
17. A
Người phụ nữ trong bức ảnh đang làm gì?
A. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé.
B. Cô ấy đang ngồi ở bãi biển.
C. Cô ấy đang ăn bánh.
Thông tin: There's a woman and she's sitting somewhere, like a rock. She's
holding a tiny man, who's jumping up and down on her hand.
(Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy
đang ôm một người đàn ông nhỏ bé, người đang nhảy lên và nhy xuống trên tay
cô ấy.)
Chọn A
18. B
Rebecca nghĩ gì về bức ảnh?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Đó là một bức ảnh xấu xí.
B. Đó là một bức ảnh thông minh.
C. Đó là một bức ảnh hài hước.
Thông tin: It's a clever picture.
(Đó là một bức ảnh thông minh.)
Chọn B
19. C
Có bao nhiêu người trong bức ảnh?
A. Hai người phụ nữ
B. Hai người đàn ông
C. Một người đàn ông và một người phụ nữ
Thông tin: There's a woman holding a really small jumping man.
(Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông rất nhỏ đang nhảy nhót.)
Chọn C
20. C
Mọi người ở đâu?
A. Người đàn ông phía sau
B. Người phụ nữ ở phía trước
C. Cả A và B
Thông tin: She's in front of him in the foreground, so she looks bigger than him.
(Cô ấy ở phía trước anh ấy ở phía sau, vì vậy cô ấy trông lớn hơn anh ấy.)
Chọn C
What should you do with rubbish?
I happened to see this 6-year-old girl in Chiang Mai, Thailand. She wasn’t playing
with the toy. She was making it with ice-cream sticks. The toy was still simple, but
it was a success for such a little girl. She still wanted to make more and more toys.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
While I was taking some photos of the toys, she was smiling nicely. What a clever
girl!
I went to a café in Thân Văn Nhiếp Street, District 2 on a beautiful Sunday morning.
The café was full when I got there. Some people were making decorations from old
tyres and bottles. They were talking but they were working very hard too. Although
their business was different, it was meaningful to the environment. Their start-up
seemed to be a success story.
Tạm dịch:
Bạn nên làm gì với rác?
Tôi tình cờ nhìn thấy 6 tuổi này Chiang Mai, Thái Lan. bé không chơi
với đồ chơi. đang làm bằng que kem. Món đồ chơi vẫn còn đơn giản nhưng
với một như vậy đã một thành công. bé vẫn muốn làm nhiều đ chơi hơn
nữa. Trong khi tôi đang chụp một số bức ảnh về đồ chơi, cô đang cười rất tươi.
Thật là một cô bé thông minh!
Tôi đến một quán cà phê ở đường Thân Văn Nhiếp, quận 2 vào một buổi sáng Chủ
nhật đẹp trời. Quán cà phê đã đông khách khi tôi đến đó. Mt số người đang làm đồ
trang trí từ lốp xe chai cũ. Họ đang nói chuyện nhưng họ cũng đang làm việc rất
chăm chỉ. Mặc dù công việc kinh doanh của họ khác nhau, nhưngcó ý nghĩa với
môi trường. Khởi nghiệp của họ dường như là mt câu chuyện thành công.
21. B
Cô bé đã làm gì?
A. Cô ấy chơi game.
B. Cô ấy làm một số đồ chơi.
C. Cô ấy đã hát một bài hát.
Thông tin: She was making it with ice-cream sticks. The toy was still simple, but
it was a success for such a little girl.
(Cô bé đang làm nó bằng que kem. Món đồ chơi vn còn đơn giản nhưng với một
cô bé như vậy đã là một thành công.)
Chọn B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
22. C
Nhiếp ảnh gia nghĩ gì về đồ chơi?
A. Nó rất đơn giản.
B. Nó hiện đại.
C. Nó thật đẹp.
Thông tin: The toy was still simple, but it was a success for such a little girl.
(Món đồ chơi vẫn còn đơn giản nhưng với một cô bé như vậy đã là một thành
công.)
Chọn C
23. C
Nhiếp ảnh gia đã đi đến quán cà phê khi nào?
A. Sáng thứ Bảy
B. Tối Chủ nhật
C. Sáng Chủ nhật
Thông tin: I went to a café in Thân Văn Nhiếp Street, District 2 on a beautiful
Sunday morning.
(Tôi đến một quán cà phê ở đường Thân Văn Nhiếp, quận 2 vào một buổi sáng
Chủ nhật đẹp trời.)
Chọn C
24. A
Mọi người đang làm gì trong khi h đang làm đ trang trí?
A. Họ đang nói chuyện.
B. Họ đang hát.
C. Họ đang uống rượu.
Thông tin: They were talking but they were working very hard too.
(Họ đang nói chuyện nhưng họ cũng đang làm việc rất chăm chỉ.)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chọn A
25. C
Nhiếp ảnh gia nghĩ gì về công việc kinh doanh của họ?
A. Nó có vẻ rất vui.
B. Nó có vẻ hạnh phúc.
C. Nó dường như đã thành công.
Thông tin: Their start-up seemed to be a success story.
(Khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.)
Chọn C
26. B
A. remind (v): nhắc nhở
B. resemble (v): giống
C. replace (v): thay thế
D. react (v): phản ứng
An emoticon is a set of punctuation marks, letters, and numbers arranged to
(26) resemble a human face.
(Biểu tượng cảm xúc là một tập hợp các dấu chấm câu, chữ cái và s được sắp xếp
để giống với khuôn mặt người.)
Chọn B
27. D
A. In addition: Thêm vào đó
B. However: Tuy nhiên
C. Therefore: Vì vậy
D. For example: Ví dụ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Each emoticon is more or less universally understood and expresses a certain
emotion. (27) For example, :-D means laughing or a big grin, :-O is for surprise,
and <3 is the closest you get to a heart.
(Mỗi biểu tượng cảm xúc ít nhiều được hiểu phổ biến và thể hiện mt cảm xúc nhất
định. Ví dụ: :-D có nghĩa là cười hoặc cười toe toét, :-O là ngạc nhiên, và <3 là từ
gần nhất mà bn chạm đến trái tim.)
Chọn D
28. A
Thì hiện tại đơn diễn tả chi tiết, sự việc đúng trên thực tế => dạng khẳng định: S
(số nhiều) + V (nguyên thể)
Eastern and Western cultures (28) have completely different sets of emoticons,
though.
(Tuy nhiên, văn hóa phương Đông và phương Tây có các bộ biểu tượng cảm xúc
hoàn toàn khác nhau.)
Chọn A
29. B
Cụm từ: confused with something (nhầm lẫn với cái gì)
Not to be confused (29) with the previous emoticons, emoji are pictures of faces,
objects, and symbols.
(Đừng nhầm lẫn với các biểu tượng cm xúc trước đó, biểu tượng cảm xúc là hình
ảnh của khuôn mặt, đồ vật và biểu tượng.)
Chọn B
30. B
Trước danh từ “expressions” cần tính từ.
A. varied (adj): hay thay đổi
B. various (adj): đa dạng
C. variety (n): sự đa dạng
D. vary (v): làm cho đa dạng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
You’re probably familiar with the distinct style of Apple’s emoji: yellow cartoony
faces with (30) various expressions, as well as families, buildings, animals, food
objects, mathematical symbols, and more.
(Có thể bạn đã quen thuộc với phong cách riêng biệt của biểu tượng cảm xúc của
Apple: khuôn mặt hoạt hình màu vàng với biểu cảm khác nhau, cũng như gia đình,
tòa nhà, động vt, đồ ăn, ký hiệu toán học, v.v.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
What Is an Emoticon? What is an Emoji?
An emoticon is a set of punctuation marks, letters, and numbers arranged to
(26) resemble a human face. Each emoticon is more or less universally understood
and expresses a certain emotion. (27) For example, :-D means laughing or a big
grin, :-O is for surprise, and <3 is the closest you get to a heart.
Eastern and Western cultures (28) have completely different sets of emoticons,
though. Western ones are to be read sideways, from left to right, while Eastern
emoticons don't need to be rotated and can sometimes use non-Latin characters.
Emoji (from the Japanese e, “picture,and moji, “character”) are a slightly more
recent invention. Not to be confused (29) with the previous emoticons, emoji are
pictures of faces, objects, and symbols. You’re probably familiar with the distinct
style of Apple’s emoji: yellow cartoony faces with (30) various expressions, as well
as families, buildings, animals, food objects, mathematical symbols, and more.
Tạm dịch:
Emoticon là gì? Emoji là gì?
Biểu tượng cảm xúc một tập hợp các dấu chấm câu, chcái và số được sắp xếp
để giống với khuôn mặt người. Mỗi biểu tượng cảm xúc ít nhiều được hiểu phổ biến
thể hiện một cảm c nhất định. dụ: :-D nghĩa cười hoặc cười toe toét,
:-O là ngạc nhiên, và <3 là từ gn nhất mà bn chạm đến trái tim.
Tuy nhiên, văn hóa phương Đông phương Tây các bộ biểu tượng cảm xúc hoàn
toàn khác nhau. Các biểu tượng cảm xúc của phương Tây phải được đọc sang một
bên, từ trái sang phải, trong khi các biểu tượng cảm xúc của phương Đông không
cần phải xoay và đôi khithể sử dụng các ký tự không phảitiếng Latinh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Emoji (từ tiếng Nhật e, "hình ảnh" moji, "ký tự") một phát minh gần đây hơn
một chút. Đừng nhầm lẫn với các biểu tượng cảm xúc trước đó, biểu tượng cảm xúc
hình ảnh của khuôn mặt, đồ vật biểu tượng. thể bạn đã quen thuộc với
phong cách riêng biệt của biểu tượng cảm xúc của Apple: khuôn mặt hoạt hình màu
vàng với biểu cảm khác nhau, cũng như gia đình, tòa nhà, động vật, đồ ăn, ký hiệu
toán học, v.v.
31.
but: nhưng => dùng để nói hai mệnh đề có nghĩa trái ngược nhau
She isn’t a big fan of French. She’s interested in Spanish.
(Cô ấy không phải là một người hâm mộ tiếng Pháp. Cô ấy thích tiếng Tây Ban
Nha.)
Đáp án: She isn’t a big fan of French, but she’s interested in Spanish.
(Cô ấy không phải là một người thích tiếng Pháp, nhưng cô ấy tch tiếng Tây Ban
Nha.)
32.
however: tuy nhiên => có thể đứng giữa câu ngăn cách với mệnh trước bằng dấu
chấm phẩy và mệnh đề sau bằng dấu phẩy.
The English exam was difficult. I think I passed.
(Bài thi tiếng Anh khó. Tôi nghĩ tôi đã thi đỗ.)
Đáp án: The English exam was difficult; however, I think I passed.
(Bài thi tiếng Anh khó; tuy nhiên; tôi nghĩ tôi đã thi đỗ.)
33.
be interested in something: thích thú/ quan tâm cái gì
and: => nối hai mệnh đề bổ sung cho nhau
Đáp án: He’s interested in sport and he likes football.
(Anh ấy thích thể thao và anh ấy yêu thích bóng đá.)
34.
go horse-riding: đi cưỡi ngựa
play basketball: chơi bóng rổ
too: cũng => đứng ở cuối câu, ngăn cách với thành phần phía trước bằng dấu phẩy.
Đáp án: My sister goes horse-riding. She plays basketball, too.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Chị tôi đi cưỡi ngựa. Chị ấy cũng chơi bóng rổ
nữa.)
35.
collect things: sưu tầm đồ đạc
meet friends: gặp gỡ bạn bè
Đáp án: I collect things in my town. I also meet my friends.
(Tôi sưu tầm đồ vật trong thị trấn. Tôi cũng gặp gỡ các bạn của mình.)
36.
Cấu trúc: S + let + O + V (nguyên thể) = S + allow + O + to V
My dad lets me stay in bed late at the weekends.
(Bố tôi để tôi thức khuya vào cuối tuần.)
Đáp án: My dad allows me to stay in bed late at the weekends.
(Bố tôi cho phép tôi thức khuya vào cuối tuần.)
37.
Cấu trúc đề nghị làm việc gì đó: Shall we + V (nguyên thể)? = How about + V-
ing?
Shall we play tennis?
(Chúng ta cùng chơi quần vợt nhé?)
Đáp án: How about playing tennis?
(Bạn nghĩ gì về việc chơi quần vợt?)
38.
love + V-ing = like + V-ing: thích làm việc đó
She loves being in bed late.
(Cô ấy thích đi ngủ muộn.)
Đáp án: She likes being in bed late.
39.
Cấu trúc đề nghị làm việc gì đó: Shall we + V (nguyên thể)? = Why don’t we +
V(nguyên thể)?
Shall we go for a bike ride?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(Chúng ta cùng đi xe đạp nhé?)
Đáp án: Why don’t we go for a bike ride?
(Tại sao chúng ta không đi xe đạp nhỉ?)
40.
Cấu trúc đề nghị làm việc gì đó: What about + V-ing? = Let’s + V (nguyên thể)
What about going to the music concert tonight?
(Còn việc đi đến buổi hòa nhạc tối nay thì sao?)
=> Let’s go to the music concert tonight.
(Tối nay chúng ta cùng đi đến buổi hòa nhạc nhé.)

Mô tả nội dung:


I. Pronunciation.
Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. 1. A. climb B. pick C. kick D. sit 2. A. beach B. head C. wear D. bear 3. A. white B. kite C. brilliant D. kind
Identify the words whose main stresses are different from the others. 4. A. easy B. polite C. patient D. careful 5. A. creative B. terrible C. exciting D. comfortable 6.

A. camera B. enormous C. photograph D. quietly
II. Vocabulary and grammar.
Choose the best option to complete the following sentence.
7. She is ______ the beach. A. picking up B. lying on C. climbing up D. hanging from
8. Were the two women talking to each other? _________ . A. Yes, they were B. No, they were C. Yes, they was D. No, they wasn’t
9. There were many old cars in the _________ at the National Motor Museum. A. motorbike B. clothing C. collection D. trip
10. We _________ the Pyramids last year. A. were seeing B. saw

C. did see D. was seeing
11. Photographing wild animals is not ______. A. easy B. brave C. bad D. quiet
12. She did the exercise ________. A. bravely B. politely C. rudely D. easily
13. He usually use _________ like emoticons and emojis in messages. A. letters B. messages C. symbols D. cards
14. The man stayed there for two hours and _______ a football match. A. met B. watched C. gave D. looked
15. Dolphins usually ________ make different sounds. A. make

B. to make C. are making D. is making III. Listening
Listen to four interviews and choose the best option, A, B or C. Interview 1:
16. How many people are there in the photo? A. A man B. Two people C. Three people Interview 2:
17. What is the woman doing in the photo?
A. She’s holding a small man.
B. She’s sitting at the beach. C. She’s eating a cake. Interview 3:
18. What does Rebecca think about the photo? A. It’s an ugly picture. B. It’s a clever picture. C. It’s a funny photo. Interview 4:
19. How many people are there in the photo? A. Two women


zalo Nhắn tin Zalo