Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 2)

1.1 K 541 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1081 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CHÁU NGOAN CỦA BÀ
Bà Nội của bé Lan đã già lắm rồi, tóc bà đã bạc trắng, khi đi bà phải chống gậy.
Lan yêu quý bà lắm, bà cũng rất yêu quý Lan.
Mỗi khi đi học về, Lan thường đọc thơ, kể chuyện ở trường, ở lớp cho bà nghe.
Bà ôm Lan vào lòng mỉm cười, âu yếm nói: “Cháu của bà ngoan quá!”.
Mùa đông đã đến, trời lạnh lắm. Chiếc chăn của bà đã cũ, nhà Lan nghèo nên chưa
mua được chăn mới cho bà. Mẹ rất lo đêm bà ngủ không đủ ấm. Thấy vậy, bé Lan nói:
- Mẹ ơi, mẹ đừng lo! Con sẽ ngủ với bà để sưởi ấm cho bà.
Từ đó, đêm nào Lan cũng ngủ với bà. Nửa đêm, mẹ không yên tâm, sợ bé Lan kéo
chăn của bà nên mẹ rón rén vào buồng xem sao. Mẹ thấy bé Lan đang ôm bà, ngủ
ngon lành, còn bà hình như đang thì thầm: “Ấm quá, cháu của bà ngoan quá!”. (Mai Thị Minh Huệ)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chi tiết nào trong bài cho thấy bà nội Lan đã già? (0,5 điểm)
A. Bà không đi lại được nữa.
B. Tóc bà bạc trắng, đi phải chống gậy.
C. Răng bà đã bị rụng gần hết.
Câu 2: Mỗi khi đi học về, Lan thường làm gì? (0,5 điểm)
A. đọc thơ, kể chuyện trường lớp cho bà nghe.
B. nhổ tóc sâu, xoa lưng cho bà.
C. giúp bà chuẩn bị bữa tối.
Câu 3: Mùa đông đến, Lan đã làm gì cho bà đỡ lạnh hơn? (0,5 điểm)
A. mua thêm chăn ấm cho bà
B. ngủ cùng bà để sưởi ấm cho bà C. đốt lửa sưởi ấm
Câu 4: Câu “Mỗi khi đi học về, Lan thường đọc thơ, kể chuyện ở trường, ở lớp cho
bà nghe.” thuộc kiểu câu nào trong các câu sau: (0,5 điểm) A. câu giới thiệu B. câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động
Câu 5: Đọc xong câu chuyện, em có nhận xét gì về bạn Lan? (1 điểm)


………………………………………………………………………………………… …
Câu 6: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: đi, nói, đỏ, vẽ, viết, đẹp, cao,
thẳng tắp. (1 điểm)
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ đặc điểm
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Câu 7: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Giọng bà trầm bổng ( ) ngân nga như tiếng chuông ( ) Khi bà mỉm cười ( )
hai con ngươi đen sẫm nở ra long lanh, dịu hiền khó tả ( )
Câu 8: Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Chơi chong chóng
An yêu thích những chiếc chong chống giấy. Mỗi chiếc chong chóng chỉ có
một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa.
Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết đoạn văn từ 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. Gợi ý:
1. Em muốn giới thiệu đồ chơi nào?
2. Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
3. Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN


A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A B C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 5. (1 điểm)
- HS viết được câu nêu nhận xét về bạn Lan trong câu chuyện.
Ví dụ: Bạn Lan là cô bé ngoan ngoãn, hiếu thảo.
Câu 6. (1 điểm)
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ đặc điểm Đi, nói, vẽ, viết,
Đỏ, đẹp, cao, thẳng tắp
Câu 7. (1 điểm)
Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen
sẫm nở ra long lanh, dịu hiền khó tả.
Câu 8: (1 điểm)
- HS viết được đúng câu nêu đặc điểm.
Ví dụ: Bạn Hoàng Anh cao và khỏe nhất lớp em.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo