ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Kĩ Mạch kiến Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số năng thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 4 1 1. Đọc hiểu Số điểm 1 1 1 2 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 Số câu 1 1 1 3 Đọc 2. Kiến thức Số điểm 1 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 6 Số câu 2 1 2 2 1 4 4 Tổng cộng Số điểm 1 1 1 2 1 2 4 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Viết đoạn Số câu 1 văn Số điểm 6 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái
giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ
Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song
Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn! (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương, Thỏ Em hái một vài bông hoa.
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào? (0,5 điểm)
A. Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh.
B. Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em.
C. Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh.
Câu 3: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong.
B. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác.
C. Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.
Câu 4: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ
Anh? (0,5 điểm)
A. Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh.
B. Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé.
C. Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà.
Câu 5: Trong câu “Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe
với mẹ.” có mấy từ chỉ hoạt động? (1 điểm)
- Có …… từ chỉ hoạt động, đó là các từ: ……………………………………………….
Câu 6: Viết 1 câu nêu hoạt động và 1 câu nêu đặc điểm phù hợp với bức tranh (1 điểm) Câu nêu hoạt động:
…………………………………………………………………………………………… Câu nêu đặc điểm:
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp: (1 điểm)
a. Trong gia đình em, mọi người sống với nhau rất ……………...( hoà bình, hoà thuận )
b. Em và Tùng là đôi bạn ……………………..( thân yêu, thân mật, thân thiết )
Câu 8: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
- Lan ơi, chiều nay cậu có ở nhà không ( )
- Chiều nay tớ không có ở nhà đâu cậu ạ ( )
- Buồn thế ( ) Tớ đang định sang nhà cậu chơi.
- Ngày kia cậu sang nhà tớ đi ( ) Hôm đấy tớ về nhà rồi.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Kết nối tri thức) A. KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung câu, Tổng kiểm số TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác Số 2 3 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4,5 6 hiểu số Số 1 2 0,5 3,5 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 1 1 2,5 điểm Số 3 3 1 2 9 câu Tổng Số 1,5 2 1 1,5 6 điểm B. KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội dung TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng kiểm tra TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu 1 Bài viết 1 Số 4 4 điểm Số 1 1 câu 2 Bài viết 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (10 điểm) Trên chiếc bè
Dế Mèn và Dể Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo
sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm
nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa
luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng
tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và
cả thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất (5 điểm)
Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?
A. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường. B. Bơi theo dòng nước.
C. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?
A. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.
B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.
C. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.
Câu 3: Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào? A. Chê cười, châm biếm.
B. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh. C. Bái phục, lăng xăng.
Câu 4: Câu nào dưới đây nêu câu có từ chỉ đặc điểm?
A. Dế Mèn và Dế Trãi là đôi bạn.
B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.
C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.
Câu 5: Trong câu "Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè" từ chỉ hoạt động là? A. Đàn cá. B. lăng xăng. C. theo chiếc bè. BÀI TẬP (5 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (2 điểm)
a) tr hay cho: giò . ả, ….ả lại, con . . ăn, cái . .ăn, cây ….e.
b) s hay x: nước . .ôi, ăn . .ôi, cây …oan, ….iêng năng, quả . .ung
Bài 2: Cho các từ: thóc, bạn bè, đi học, mưa, nghe, sư tử, dạy dỗ, đọc bài, bay, cửa
sổ, ăn uống, que tính, nở, sân đình, lim dim. Xếp các từ trên vào 2 nhóm: (3 điểm)
Từ chỉ hoạt động: ……………….
Từ chỉ đặc điểm: . . . . . . . . . . . . . . . B. PHẦN II (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) Học sinh viết vào giấy ô ly. Bài viết: Tớ nhớ cậu.
2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu tả về một đồ dùng học tập của em?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Kĩ Mạch kiến Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số năng thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 4 1 1. Đọc hiểu Số điểm 1 1 1 2 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 Số câu 1 1 1 3 Đọc 2. Kiến thức Số điểm 1 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 6 Số câu 2 1 2 2 1 4 4 Tổng cộng Số điểm 1 1 1 2 1 2 4 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Viết đoạn Số câu 1 văn Số điểm 6 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái
giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ
Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song
Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn! (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương, Thỏ Em hái một vài bông hoa.
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào? (0,5 điểm)
A. Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh.
B. Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em.
C. Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh.
Câu 3: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong.
B. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác.
C. Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.
Câu 4: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ
Anh? (0,5 điểm)
A. Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh.
B. Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé.
C. Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà.
Câu 5: Trong câu “Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe
với mẹ.” có mấy từ chỉ hoạt động? (1 điểm)
- Có …… từ chỉ hoạt động, đó là các từ: ……………………………………………….
Câu 6: Viết 1 câu nêu hoạt động và 1 câu nêu đặc điểm phù hợp với bức tranh (1 điểm) Câu nêu hoạt động:
…………………………………………………………………………………………… Câu nêu đặc điểm:
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp: (1 điểm)
a. Trong gia đình em, mọi người sống với nhau rất ……………...( hoà bình, hoà thuận )
b. Em và Tùng là đôi bạn ……………………..( thân yêu, thân mật, thân thiết )
Câu 8: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
- Lan ơi, chiều nay cậu có ở nhà không ( )
- Chiều nay tớ không có ở nhà đâu cậu ạ ( )
- Buồn thế ( ) Tớ đang định sang nhà cậu chơi.
- Ngày kia cậu sang nhà tớ đi ( ) Hôm đấy tớ về nhà rồi.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
