Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 6)

657 329 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(657 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên
sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không?
Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá!
Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:
- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!
Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.
Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai
bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì
lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm
hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng
cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.


Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. (Theo Trần Mạnh Hùng)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Hai chị em Nết và Na sống trong ngôi nhà như thế nào? (0,5 điểm) A. Nhà tầng B. Nhà tranh C. Nhà to D. Nhà nhỏ.
Câu 2: Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? (0,5 điểm) A. Nết dìu Na chạy.
B. Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy
D. Nết dẫn em đi theo dân làng.
Câu 3: Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: (0,5 điểm) A. khóm hoa đỏ thắm. B. khóm hoa trắng.

C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh.
Câu 4: Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng,
đẹp, đi qua, cao, gật đầu. (1 điểm)
a. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:...............................................................................................
Câu 5: Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 6: Từ nào chỉ sự vật? (0,5 điểm) A. đọc bài B. lau bảng C. quét nhà D. bàn ghế.
Câu 7: Câu nào là câu nêu đặc điểm? (0,5 điểm)
A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài.
D. Không trả lời cho câu hỏi nào.
Câu 8: Điền dấu phẩy vào các câu sau: (1 điểm)
Bạn Hùng bạn Nam đều học giỏi.
Chị gái em lúc nào cũng yêu thương nhường nhịn em.


Câu 9: Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông
đặt một bó đũa và một túi tiền lên mặt bàn rồi gọi các con lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) kể một công việc em đã làm cùng người thân. Gợi ý:
1. Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào?
2. Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
3. Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo