Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 8)

734 367 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(734 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: BÀ TÔI
Bà tôi đã ngoài sáu mươi tuổi. Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn
gàng. Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào
tóc bà, tìm những sợi tóc sâu. Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng
đợi ở cổng. Trông bà thật giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón lá quen thuộc. Bà nở nụ
cười hiền hậu, nheo đôi mắt đã có vết chân chim âu yếm nhìn tôi. Rồi hai bà cháu
cùng đi về trên con đường làng quen thuộc. Bóng bà cao gầy, bóng tôi nhỏ bé, thấp
thoáng trong bóng lá và bóng nắng. Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng
bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay
ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng. (Thu Hà)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bà ngoại trong bài đã ở tuổi: (0,5 điểm) A. 60 tuổi B. Gần 60 tuổi C. Hơn 60 tuổi D. Tròn 60 tuổi
Câu 2: Mỗi ngày khi vừa tan trường, bà đứng đợi bạn nhỏ ở: (0,5 điểm) A. Cổng trường B. Trong sân trường C. Trước cổng nhà D. Ngoài đường.
Câu 3: Trong lúc mơ màng, bạn nhỏ cảm nhận: (1 điểm)
A. Bà nằm ngủ cạnh bên bạn nhỏ.
B. Bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.
C. Giọng nói của bà vô cùng ấm áp đưa bạn nhỏ vào giấc ngủ. D. Bóng bà cao gầy.
Câu 4: Hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …


Câu 5: Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong các từ sau (1 điểm)
mái tóc, bộ bà ba, bạc trắng, hong khô, mơ màng, đôi mắt, nón lá, con đường
Câu 6: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong những câu sau: (1 điểm)
Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào tóc bà, tìm những sợi tóc sâu.
Câu 7: Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh (1 điểm)
……….………………………….…..……………………..
……….………………………….…..……………………..
……….………………………….…..……………………..
……….………………………….…..……………………..
……….………………………….…..……………………..
……….………………………….…..……………………..
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
BÉ VÀ CHIM CHÍCH BÔNG
Buổi sáng, bé dạy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà bé vùng dậy,
chui ra được khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu tả về một đồ dùng học tập của em. Gợi ý:
1. Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
2. Nó có đặc điểm gì (Về hình dạng, màu sắc,....) ?
3. Nó giúp ích gì cho em trong học tập?


4. Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C A B 0,5 1 điểm Điểm 0,5 điểm điểm
Câu 4. (1 điểm)
Viết đúng 1 câu thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà được 1 điểm.
Câu 5. (1 điểm)
Gạch chân đúng các từ: mái tóc, bộ bà ba, đôi mắt, nón lá, con đường. Mỗi từ cho 0,2 điểm.
Câu 6. (1 điểm)
Gạch chân đúng các từ: gội đầu; xõa tóc; lùa tay; hong khô; tìm. Mỗi từ cho 0,2 điểm.
Câu 7. (1 điểm)
Viết đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Các câu cần trình bày: đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo