Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 9)

681 341 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(681 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 9
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: TÔI CÓ EM RỒI!
Tôi là một chú Chuột Túi bé con. Cả ngày tôi ở trong cái túi ấm áp của mẹ. Một
hôm, bố ôm tôi vào lòng và nói:
- Bố báo cho con một tin vui: Con sắp có em đấy!
- Nhưng túi của mẹ chỉ đủ cho một đứa, vậy em bé sẽ ngủ ở đâu hả bố? - Tôi băn khoăn hỏi bố. Bố nói với tôi:
- Con đã là anh rồi! Con sẽ nhường chỗ cho em con, đúng không?
Tôi không trả lời bố. Vì nghe bố nói thế, tôi không khoái tí nào. Chẳng nhẽ từ
nay trở đi, tôi sẽ phải nhảy lóc cóc theo mẹ?
Thế rồi em của tôi ra đời. Em nhỏ xíu và rất xinh. Cả nhà tôi vui mừng khôn xiết.
Tôi hãnh diện vì mình có một em gái. Đi đâu, gặp ai tôi cũng hớn hở khoe:
- Tôi có em gái rồi! Tôi có em gái rồi! (Sưu tầm)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Điều gì làm Chuột Túi con không vui khi nghe tin sắp có em? (0,5 điểm)
A. Chuột Túi con sợ bố mẹ không quan tâm nữa.
B. Chuột Túi con phải nhường chiếc túi của mẹ cho em nằm.
C. Chuột Túi con sẽ phải trông em suốt cả ngày.
Câu 2: Khi em ra đời, Chuột Túi con cảm thấy thế nào? (0,5 điểm)
A. Chuột Túi con cảm thấy không khoái tí nào.
B. Chuột Túi con bực tức vì phải nhường cái túi của mẹ cho em nằm.
C. Chuột Túi con cảm thấy hãnh diện vì mình có một em gái.
Câu 3: Câu “Tôi là một chú Chuột Túi bé con.” thuộc kiểu câu nào? (0,5 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 4: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: (0,5 điểm)
Bố báo cho con một tin vui.
Câu 5: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu: “Em nhỏ xíu và rất xinh.” (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …


Câu 6: Hãy viết thêm vào sau mỗi từ ngữ dưới đây để hoàn thành câu theo mẫu
câu Ai thế nào? (1 điểm) a. Đôi má em bé
………………………………………………………………………………………… … b. Chú Chuột Túi
………………………………………………………………………………………… …
Câu 7: Nếu em là bạn của Chuột Túi con, khi nghe bạn khoe là bạn có em gái,
em sẽ nói gì với bạn? Hãy viết lại lời nói của em với bạn khi ấy. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
Câu 8: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết MÙA XUÂN ĐÃ VỀ


Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo
chuyền cành lao xao. Những mầm non xanh biếc. Gió rì rào như báo tin vui, giục
người ta mau đón chào xuân mới.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý:
1. Người thân mà em muốn kể là ai?
2. Người thân của em đã làm việc gì cho em?
3. Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C A Gạch dưới từ “báo” nhỏ xíu, xinh 0,5 0,5 0,5 điểm 1 điểm Điểm 0,5 điểm điểm điểm
Câu 6. (1 điểm)
- HS đặt câu đúng theo yêu cầu: 1 điểm.
- HS viết câu đúng nhưng chưa đúng hình thức câu (cuối câu có dấu chấm) hoặc có
lỗi chính tả trong câu đạt 0,5 điểm.
- HS không dùng đúng dấu câu, không viết đúng theo mẫu câu không ghi điểm.
Câu 7. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo