Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 4)

160 80 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(160 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong
sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CÂU CHUYỆN VỀ GIẤY KẺ
Giấy kẻ là tên của một tờ giấy. Trước đây giấy kẻ làm bạn với bé Hiền. Lúc
đó giấy kẻ là một tờ giấy hạnh phúc. Bé Hiền nâng niu giấy kẻ, tập viết những chữ
cái o, a kín cả hai mặt trang giấy. Khi đã sử dụng hết cả hai mặt của tờ giấy bé
Hiền xếp giấy kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho bà đồng nát. Bà đồng nát
chuyển giấy kẻ đến nhà máy giấy Bãi Bằng, ở đây các cô chú công nhân đã biến
giấy kẻ trở thành một tờ giấy trắng tinh.
Lần này bạn Minh là bạn mới của giấy kẻ. Nhưng thật buồn bạn Minh chỉ viết
được vài chữ lên một mặt của tờ giấy là vứt luôn giấy kẻ vào thùng rác. Nằm trong
thùng rác giấy kẻ hét lên: “Cậu đúng là đứa trẻ lười học!”. Giấy kẻ buồn rầu nghĩ:
“Bao giờ mới có một bạn nhỏ ham học như bé Hiền mang mình về nhỉ?”.
(Theo Lương Bính – Kim Tuy)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Giấy kẻ là tên của: (0,5 điểm)
A. Tên của một quyển sách.
B. Tên của một tờ giấy.
C. Tên của của một tờ báo.
D. Tên của một bạn nhỏ.
Câu 2: Trước đây, giấy kẻ làm bạn với ai? (0,5 điểm) A. Bé Hiền chăm học. B. Bé Minh lười học.
C. Làm bạn với mọi người.
D. Không có ai để làm bạn cả.
Câu 3: Khi đã sử dụng hết cả hai mặt của tờ giấy, bé Hiền đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Xếp giấy kẻ vào túi đựng giấy loại và cất đi.
B. Xếp giấy kẻ vào túi đựng giấy loại và vứt vào thùng rác.
C. Xếp giấy kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho bà đồng nát.
D. Xếp giấy kẻ vào túi đựng giấy loại và bán cho nhà máy giấy Bãi Bằng.
Câu 4: Sách vở là người bạn thân thiết của các em. Vậy em phải làm gì để
sách vở luôn sạch đẹp? (1 điểm)


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 5: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai là gì?” trong bài. (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 6: Câu “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục.” thuộc kiểu câu
nào dưới đây? Chọn ý đúng (0,5 điểm)
A. Câu khiến (để nêu đề nghị).
B. Câu cảm (để bày tỏ cảm xúc). C. Câu hỏi (để hỏi).
Câu 7: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm? (0,5 điểm) A. Con thuyền B. Xanh lơ C. Gió thổi. D. Bàn ghế
Câu 8: Em hãy tìm thêm các từ ngữ: (1 điểm) a) Chỉ nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………… ……
b) Chỉ hoạt động nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………… ……


Câu 9: Em hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: đùm bọc, bản
làng, dòng họ, đoàn kết, thôn xóm, trường học, lớp học, tình nghĩa, giúp đỡ, yêu
thương (1 điểm) a) Chỉ cộng đồng:
……………………………………………………………………………………… ……
b) Chỉ tình cảm cộng đồng:
……………………………………………………………………………………… ……
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Trong đêm bé ngủ Trong đêm bé ngủ Cây dâu ngoài bãi Nảy những búp non Con gà trong ổ Đẻ trứng ấp con Cây chuối cuối vườn Nhắc hoa mở cánh Ngôi sao lấp lánh Sáng hạt sương rơi Con cá quả mẹ Ao khuya đớp mồi ...
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về một đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác
(con heo đất, con gấu bông, cái diều,...) gắn bó với em. GỢI Ý ĐÁP ÁN


zalo Nhắn tin Zalo