Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều - Đề 10

220 110 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Toán 3 Cánh diều mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(220 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD - ĐT …........... ĐỀ THI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC .....................
LỚP 3 - NĂM HỌC ....................... MÔN: TOÁN Lớp: 3...
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ................................................... Đề số 10
Phần 1. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 4 trăm, 9 chục, 7 đơn vị được viết là: A. 497 B. 479 C. 749 D. 794
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 314 là: A. 310 B. 300 C. 3 D. 300
Câu 3. Số bị chia là 147, thương là 3. Số chia là: A. 441 B. 49 C. 150 D. 144
Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có số dư lớn nhất là: A. 265 : 6 B. 349 : 7 C. 98 : 5 D. 401 : 2 Câu 5. số lá là: A. 8 lá B. 9 lá C. 7 lá D. 6 lá Câu 6.
412 g + 569 g …………… 1 kg
Dấu thích hợp vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. Đáp án khác
Phần 2. Tự luận. (7 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức a) 651 - (154 + 367) b) 125 × (340 - 334)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 124 + ………. = 356 b) 425 - ………. = 37 c) ………. : 7 = 59 d) 568 : ………. = 8
Câu 9. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 415 + 201 b) 568 – 397 c) 40 × 5 d) 197 : 5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ………………..
Câu 10. (1 điểm) Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi
a) Hình vẽ có bao nhiêu đỉnh?
……………………………………..
……………………………………..
b) Hình vẽ có bao nhiêu góc vuông?
……………………………………..
c) Hình vẽ có bao nhiêu hình vuông?
……………………………………..
Câu 11. (2 điểm) Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài bằng 10 m, chiều rộng bằng
chiều dài giảm đi 2 lần. Người ta làm hàng rào bao xung quanh cái ao. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét? Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B B B C B Câu 1. Đáp án đúng là: A 4 trăm: 400 9 chục: 90 7 đơn vị: 7
Vậy số gồm 4 trăm, 9 chục, 7 đơn vị được viết là: 400 + 90 + 7 = 497. Câu 2. Đáp án đúng là: B
Số 314 có chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Vậy giá trị của chữ số 3 trong số 314 là: 300. Câu 3. Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương 147 : 3 = 49 Vậy số chia là: 49. Câu 4. Đáp án đúng là: B 265 : 6 349 : 7 98 : 5 401 : 2
So sánh các phép dư: 1 < 3 < 6
Vậy phép tính có số dư lớn nhất là: 349 : 7 Câu 5. Đáp án đúng là: C


Hình bên có số lá là: 14 lá
số lá là: 14 : 2 = 7 (lá) Câu 6.
Đáp án đúng là: B
412 g + 569 g …………… 1 kg Ta có: 412 g + 569 g = 981 g 1 kg = 1 000 g So sánh: 981 g < 1 000 g
Vậy dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: <
Phần 2. Tự luận. (7 điểm) Câu 7. a) 651 - (154 + 367) b) 125 × (340 - 334) = 651 – 521 = 125 × 6 = 130 = 750 Câu 8. Gợi ý:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. a) 124 + 232 = 356 b) 425 - 388 = 37 c) 413 : 7 = 59 d) 568 : 71 = 8 Câu 9. a) 415 + 201 b) 568 - 397 c) 40 × 5 d) 197 : 5


zalo Nhắn tin Zalo