Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức - Đề 1

804 402 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sử & Địa lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(804 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 Chủ đề/ Bài học Mức độ Tổng số Điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 câu số Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL
CHỦ ĐỀ 5: TÂY NGUYÊN Một số nét văn hóa và 2 2 0 1,0
truyền thống yêu nước,
cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
Lễ hội Cồng chiêng Tây 1 1 1 3 0 1,5 Nguyên. CHỦ ĐỀ 6: NAM BỘ Thiên nhiên vùng Nam 1 1 1 2,0 Bộ
Dân cư và hoạt động sản 2 1 3 0 1,5 xuất ở vùng Nam Bộ Một số nét văn hóa và 1 1 2 0 1,0
truyền thống yêu nước, cách mạng ở vùng Nam Bộ Thành phố Hồ Chí Minh 1 1 1 1 1,5 Địa đạo Củ Chi 1 1 1 3 0 1,5 Tổng số câu hỏi 8 1 4 1 2 0 14 2 Điểm số 4,0 2,0 2,0 1,0 1,0 0 7,0 3,0 10,0 Tổng số điểm 6,0 3,0 1,0 10,0 10,0 Tỉ lệ % 60% 30% 10% 100% 100%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nhà sàn truyền thống của đồng bào Tây Nguyên được làm bằng vật liệu gì?
A. Các vật liệu như: gỗ, tre, nứa, lá,...
B. Làm bằng khung sắt, tôn.
C. Xây bằng gạch, mái lợp ngói.
D. Nhà được làm bằng nhựa.
Câu 2. Anh hùng Đinh Núp là người dân tộc nào? A. Ba Na. B. Ê Đê. C. Cơ Ho. D. Mnông.
Câu 3. Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên thuộc địa bàn các tỉnh nào?
A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
B. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum.
C. Gia Lai, Đắc Lắk, Đắk Nông. D. Lâm Đồng, Kon Tum.
Câu 4. Một hoạt động không thể thiếu trong các lễ hội ở Tây Nguyên? A. Thi nấu cơm.
B. Đánh cồng chiêng. C. Kéo co. D. Múa Xoè.
Câu 5. Đối với các dân tộc Tây Nguyên, Cồng chiêng có vai trò rất quan trọng. Loại nhạc cụ này
A. được sử dụng để thúc giục người dân lao động.
B. được sử dụng trong các hoạt động nghi lễ, vui chơi, giải trí, đón tiếp khách.
C. chỉ được sử dụng trong các nghi lễ tổ chức vào mùa đông.
D. chỉ được sử dụng bởi các già làng, trong các dịp tiếp đón khách quý.
Câu 6. Các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Nam Bộ là
A. Khơ-me, Hoa, Chăm, Xơ Đăng,...
B. Kinh, Thái, Mường, Chăm, C. Dao, Mông, Tày, Hoa,...
D. Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,...
Câu 7. Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở A. Đông Nam Bộ. B. Đồng Tháp Mười.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Tứ giác Long Xuyên.
Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp phát triển mạnh ở vùng Nam Bộ?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Nguồn nguyên liệu dồi dào.
C. Khí hậu nắng nóng quanh năm.
D. Được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
Câu 9. Nhà ở truyền thống của nhân dân vùng sông nước Nam Bộ phổ biến là kiểu nhà nào?


A. Nhà lợp bằng lá. B. Nhà Rông C. Nhà lợp ngói. D. Nhà sàn, nhà nổi.
Câu 10. Một trong những câu nói nổi tiếng của anh hùng Nguyễn Trung Trực là
A. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây”.
B. “Nếu bệ hạ muốn hàng, thì hãy chém đầu thần trước đã”.
C. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ chớ lo gì”.
D. “Ta thà làm quỷ nước Nam, còn hơn làm vương phương Bắc”.
Câu 11. Tên gọi Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu từ năm nào? A. Năm 1945. B. Năm 1954. C. Năm 1975. D. Năm 1976.
Câu 12. Di tích Địa đạo Củ Chi được bảo tồn ở những xã nào hiện nay?
A. Phú Mỹ Hưng và Nhuận Đức. B. Nhuận Đức và An Phú. C. An Phú và An Nhơn Tây.
D. Nhuận Đức và Phước Hiệp.
Câu 13. Địa đạo Củ Chi rất khó bị địch phát hiện vì
A. được xây dựng kiên cố và bảo vệ chặt chẽ.
B. được nguỵ trang rất sâu và kín đáo dưới lòng đất, trong rừng rậm.
C. thường xuyên được thay đổi địa điểm.
D. có cấu tạo phức tạp, kiên cố.
Câu 14. Ý nào không đúng về tác dụng của hệ thống Địa đạo Củ Chi?
A. Nơi cất giấu tài liệu, vũ khí, lương thực.
B. Để tránh các cuộc càn quét của quân địch và làm nơi trú ẩn cho quân ta.
C. Nơi nghiên cứu, chế tạo và sản xuất các loại vũ khí sinh học.
D. Nơi nghỉ ngơi, cứu thương.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của vùng Nam Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu những biểu hiện chứng tỏ Thành phố Hồ Chí Minh là trung kinh tế,
chính trị, văn hóa và giáo dục kinh tế, chính trị, quan trọng của đất nước.


zalo Nhắn tin Zalo