Đề thi cuối kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

111 56 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sinh học 11 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(111 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 SINH HỌC 11 (ĐỀ 2)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dấu hiệu đặc trưng của quá trình phát triển ở sinh vật là
A. sự thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể.
B. sự thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật.
C. sự thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn.
D. sự thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn.
Câu 2: Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí A. rễ cây. B. ngọn cây. C. có mô phân sinh. D. có mô bì.
Câu 3: Auxin ngoại sinh không được sử dụng với mục đích nào dưới đây?
A. Hạn chế sự rụng hoa và quả, tăng tỉ lệ đậu quả ở cây có múi.
B. Kích thích ra hoa trái vụ của cây họ Dứa.
C. Kích thích sự ra rễ của cành giâm, cành chiết.
D. Điều khiển sự phát sinh hình thái của mô nuôi cấy.
Câu 4: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó
biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua
A. biến thái hoàn toàn.
B. biến thái không hoàn toàn.
C. không qua biến thái. D. lột xác.
Câu 5: Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là A. thyroxine và GH. B. GH và estrogen.
C. thyroxine và testosterone.


D. estrogen và testosterone.
Câu 6: Ở người, bệnh già trước tuổi (bệnh nhân có biểu hiện già ở tuổi thiếu nhi) là
do sai lệch trong hệ gene. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người bệnh lúc này là A. thức ăn.
B. các hormone sinh trưởng và phát triển. C. ánh sáng. D. tính di truyền.
Câu 7: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới nhằm
A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
C. đáp ứng nhu cầu năng lượng cho sự tồn tại của sinh vật.
D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.
Câu 8: Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
Câu 9: Sinh sản hữu tính có dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?
A. Cơ thể mới được hình thành từ một phần cơ thể mẹ.
B. Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Được điều hòa chủ yếu thông qua cơ chế kiểm soát chu kì tế bào.
D. Cơ thể mới mang bộ nhiễm sắc thể giống hệt bộ nhiễm sắc thể ở cơ thể mẹ.
Câu 10: Sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của loài thực vật nào sau đây? A. Cây cam. B. Cây táo.

C. Dương xỉ. D. Cây đào.
Câu 11: Để nhân giống hoa lan quý, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào. B. Giâm. C. Chiết. D. Ghép.
Câu 12: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 13: Thụ phấn là
A. hiện tượng kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. hiện tượng di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. hiện tượng nảy mầm của hạt phấn trên bầu nhuỵ.
D. hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của cùng một hoa hoặc của hoa khác.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.


B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên
phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính ở thực vật trong thực tiễn?
A. Lai tạo và chọn lọc những giống lúa cho năng suất cao.
B. Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu.
C. Lai tạo và chọn lọc những giống bò cho sữa với chất lượng tốt.
D. Tạo cây ngô hạt tím dẻo, bắp to bằng phương pháp lai giữa cây ngô tím hạt ngọt,
bắp to với cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành?
A. Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn.
B. Có tính chống chịu cao, cây trồng mới sạch bệnh.
C. Thời gian thu hoạch ngắn.
D. Tiết kiệm công chăm bón.
Câu 17: Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm nào trong ngày? A. Buổi sáng. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Buổi tối.
Câu 18: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ việc chiết cành thành công?


zalo Nhắn tin Zalo