Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 1)

1 K 512 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1023 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT
Mạch kiến thức, kĩ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng năng 50 % 30 % 20 % TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 3 2 1 1, 2, 4 Đọc hiểu Câu số 2 3 4 3 văn bản Số 5.0 3,0 5,0 1,0 1,0 1,0 điểm Đọc Số câu 1 1 2 Kiến thức Câu số 6 5 5, 6 tiếng Việt Số 2,0 1,0 1,0 điểm Số 1 1 Viết câu Bài viết 1 Số 4,0 4,0 điểm Bài viết 2 Số 1 1 câu

Số 6,0 6,0 điểm ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau: NHỮNG BÔNG HOA TÍM
Cồn cát cao trên kia là chỗ cô Mai nằm nghỉ. Những cây dương đang độ lớn
vây quanh mộ cô. Hôm trước mẹ dắt Nhi ra thăm mộ, mẹ đọc hàng chữ đỏ khắc
trên bia: “Nguyễn Thị Mai, dân quân, hi sinh ngày 10-10-1968”. Mẹ không nói gì
cả. Nhi cảm thấy bàn tay mẹ siết chặt lấy bàn tay bé nhỏ của Nhi. Ngày ấy, mẹ
cùng cô Mai ở chung tiểu đội dân quân. Đêm nào mẹ cũng đi tuần trên bãi.
Những người già trong làng kể lại rằng: Chiều nào, cô Mai cũng ra cồn cát
đó với một khẩu súng trường. Và trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống
đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Ngày chiếc máy bay bốc
cháy đâm đầu xuống biển cũng là ngày cô Mai hi sinh. Những bông hoa ấy vừa nở,
mùi thơm bay về tận làng làm nôn nao cả lòng người những buổi chiều như chiều nay.
Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau chúng rủ nhau ra cồn
cát cao tìm những bông hoa ấy. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. Nhi gọi mẹ ríu rít:


- Mẹ ơi, những cồn cát cao sau làng, chỗ nào cô Mai cũng tì ngực xuống để
bắn máy bay. Con thấy toàn hoa là hoa! (Trần Nhật Thu)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Họ tên đầy đủ của cô Mai là: (1 điểm) A. Vũ Thị Mai B. Nguyễn Thị Mai C. Trần Thị Mai
Câu 2: Cô Mai hi sinh ngày tháng năm nào? (1 điểm) A. 10-10-1986 B. 01-01-1968 C. 10-10-1968
Câu 3: Vì sao khi đứng trước mộ của cô Mai, mẹ lại siết chặt bàn tay bé nhỏ
của Nhi? (1 điểm)
A. Vì mẹ muốn Nhi im lặng để tưởng nhớ cô Mai
B. Vì mẹ căm giận kẻ thù đã giết chết cô Mai.
C. Vì mẹ rất xúc động khi nhớ đến người đồng đội đã hi sinh nên siết chặt tay
Nhi để kìm bớt xúc động.


Câu 4: Em học tập được đức tính gì ở cô Mai ? Là học sinh để thể hiện lòng
yêu nước em cần làm gì ? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 5: Dấu gạch ngang trong bài “Những bông hoa tím” dùng để làm gì? (1 điểm)
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 6: Đánh dấu x vào  trước câu dùng đúng dấu hai chấm: (1 điểm)
 Hôm nay là một ngày: đặc biệt.
 Em bé reo lên: “ Ôi ! Thích quá!”.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau:
Nghệ nhân Bát Tràng Em cầm bút vẽ lên tay
Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa: Cánh cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng. Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa...
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.


zalo Nhắn tin Zalo