Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 4)

1 K 486 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(971 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng NỘI DUNG năng điểm điểm TN TL TN TL TN TL
Đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 80 tiếng/phút. 3
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài,
thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc 1 lòng trong học kì II. Đọc Đọc hiểu văn bản 3đ 3 câu 1 câu 1 câu tiếng So sánh. &
Câu kể, câu cảm, câu 1,5đ 1 câu 1 câu Đọc khiến. hiểu Các Từ có nghĩa giống
kiến nhau, từ có nghĩa trái 0,5đ 1 câu 6 thức ngược nhau. Tiếng
Việt Câu hỏi: Bằng gì? Để 0,5đ 1 câu làm gì? Vì sao? Viết tên riêng. 0,5đ 1 câu Các dấu câu. Viết
Nghe, viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng (CT-
quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 70 Bài viết 1 4đ 4 TLV)
chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Bài viết 2 6đ
Viết được đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) 6


nêu suy nghĩ về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau: HỘI ĐUA GHE NGO
Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài từ 10 mét trở lên, chứa được từ 20 đến
40 tay chèo. Ghe được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. Mũi và đuôi
ghe cong vút, tạo hình rắn thần. Thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ. Mỗi ghe
ngo là của một hoặc một vài phum, sóc. Ghe được cất giữ ở chùa, mỗi năm chỉ
được hạ thủy một lần vào dịp hội. Trước ngày hội, các tay đua còn phải tập chèo
theo nhịp trên cạn cho quen.
Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và
một người đứng giữa ghe giữ nhịp. Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh
thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng
hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước. (Theo PHƯƠNG NGHI)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp nào? (0,5 điểm)
A. Dịp lễ hội Cúng Rằm.
B. Dịp lễ hội Cúng Ghe Ngo
C. Dịp lễ hội Cúng Trăng.
D. Dịp lễ hội Cúng Thuyền.
Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? (0,5 điểm)
A. Những chiếc ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài từ 10 mét trở lên, chứa
được từ 20 đến 40 tay chèo. Ghe được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng
sông. Mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần. Thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ.
B. Những chiếc ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài từ 10 mét trở lên.
C. Ghe được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông.
D. Mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần.
Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn? (0,5 điểm)
A. Các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn để cho vui.
B. Các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn để quen nhịp.


C. Các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn để tranh giải.
D. Các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn để xem đội nào chèo giỏi nhất.
Câu 4: Em thấy cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như thế nào? (0,5 điểm)
A. Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.
B. Cuộc đua ghe ngo diễn ra rất sôi động.
C. Những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông.
D. Cuộc đua ghe ngo diễn ra rất sôi động. Những mái chèo đưa nhanh thoăn
thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng hò
reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.
Câu 5: Sau khi đọc bài văn trên, nếu em có suy nghĩ gì về truyền thống vă
hóa trên đất nước ta ? (Viết câu trả lời của em) (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 6: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong câu: (0,5 điểm)
Các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn để quen nhịp.
Câu 7: Gạch chân các hình ảnh được so sánh với nhau trong câu: (0,5 điểm)
Mặt trăng như chiếc mâm đồng sáng rực, từ từ nhô lên sau rặng cây.
Câu 8: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất…vừa luôn miệng khuyến
khích: "Cố lên! Cố lên!”
Câu 9: Em hãy đặt một câu với từ “ hãy” để thể hiện đề nghị. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo