Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (Đề 7)

2.5 K 1.3 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2538 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 7
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau: CON CÁ THÔNG MINH
Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ
dẫn đàn con đi quanh hồ kiếm ăn.
Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục
tìm mọi ngóc ngách trong hồ mà vẫn không kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói
gầy rộc đi và kêu khóc ầm ĩ. Cá Quả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn
con đói mà đau đớn vì bất lực.
Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó
nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng cẳng giả vờ chết. Một đàn Kiến từ đâu bò tới tưởng
con cá chết tranh nhau leo lên mình nó thi nhau cắn. Cá Quả mẹ đau quá, nó nhắm
chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng.
Lát sau, hàng trăm con Kiến đã leo hết lên mình Cá mẹ. Cá Quả mẹ liền cong mình
nhẩy tùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh, những chú Cá
con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ
nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê.

(Theo Internet)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu? (0,5 điểm) A. trong ao B. cái hồ lớn C. ngoài biển D. con suối
Câu 2: Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì…(0,5 điểm) A. bất lực B. quá đông C. đau đớn D. đi quanh hồ
Câu 3: Vì sao Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vẫn thấy
vô cùng sung sướng? (0,5 điểm)
A. diệt được đàn kiến
B. giúp đàn kiến được ăn no C. được ăn no D. đàn con được ăn no


Câu 4: Qua câu chuyện “Con cá thông minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính
gì? (0,5 điểm) A. gan dạ B. dũng cảm C. hi sinh D. siêng năng
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 6: Điền từ trái nghĩa tương ứng với các từ đã cho (0,5 điểm) sáng - ……………… sạch - ……………… nóng - ……………… khỏe - ………………
Câu 7: Đặt câu hỏi Bằng gì? (hoặc để làm gì?) cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
M: Bạn nhỏ đánh răng bằng bàn chải. => Bạn nhỏ đánh răng bằng gì?
a. Cá quả đã nằm yên cho đàn kiến đốt khắp mình để đàn con được một bữa no nê.
b. Cây đào trước cửa được chăm bón bằng đôi bàn tay khéo léo của bác Mai.
c. Chiếc áo mẹ mua cho em được làm bằng vải lụa mềm mịn.
d. Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh để môi trường thêm trong lành.
Câu 8: Dấu câu nào phù hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Chiếc áo mẹ mua
cho con đẹp quá ( )” (0,5 điểm) A. Dấu chấm B. Dấu hai chấm

C. Dấu chấm than
Câu 9: Đặt câu có hình ảnh so sánh. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút)
Nghệ nhân Bát Tràng Em cầm bút vẽ lên tay
Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa Cánh cò bay lả, bay la
Luỹ tre đầu xóm, cây đa giữa đồng Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa
Bút nghiêng lất phất hạt mưa
Bút trao gợn nước Tây Hồ lăn tăn
Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo