Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 2 Cánh diều (Đề 8)

87 44 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề thi học kì 2 Toán 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(87 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD - ĐT …........... ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
LỚP 2 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 2 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số: …..
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị của chữ số 4 trong số 294 là: A. 40 B. 400 C. 4 D. 1
Câu 2. 1 giờ = ……… phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 30 C. 7 D. 24
Câu 3. Số gồm 7 trăm, 9 chục, 1 đơn vị được viết là: A. 971 B. 917 C. 719 D. 791
Câu 4. Đồ vật nào dưới đây có dạng khối cầu? A. B. C. D.
Câu 5. Xếp 30 cái bánh vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh? A. 4 cái bánh B. 5 cái bánh C. 6 cái bánh D. 7 cái bánh
Câu 6. Hiệu của của số bé nhất có ba chữ số giống nhau và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 145 + 567 92 + 160 560 - 391 491 - 201 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ………………..

……………….. ……………….. ……………….. ………………..
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
a) Số 290 là số liền sau của số 291.
b) Quả bóng đá có dạng khối cầu.
c) Số 450 là số tròn trăm. d) 1 km = 1 000 m.
Bài 3. Xe thứ nhất chở được 234 kg gạo. Xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 198 kg gạo.
a) Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
b) Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) Hình vẽ bên có: ………. hình tam giác. ………. hình tứ giác.
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)


145 kg + 129 kg = ………. kg 157 m + 351 m = ………. m
451 l - 309 l = ………. l 56 dm - 150 cm = ………. dm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A D B C B Câu 1. Đáp án đúng là: C
Giá trị của chữ số 4 trong số 294 là: 4 Câu 2. Đáp án đúng là: A 1 giờ = 60 phút. Câu 3. Đáp án đúng là: D
Số gồm 7 trăm, 9 chục, 1 đơn vị được viết là: 791 Câu 4. Đáp án đúng là: B
Đồ vật có dạng khối cầu là: Câu 5. Đáp án đúng là: C
Mỗi hộp có số cái bánh là: 30 : 5 = 6 (cái bánh) Đáp số: 6 cái bánh Câu 6. Đáp án đúng là: B
Số bé nhất có ba chữ số giống nhau là: 111


Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
Hiệu của của số bé nhất có ba chữ số giống nhau và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 111 – 98 = 13
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 145 + 567 92 + 160 560 - 391 491 - 201
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
a) Số 290 là số liền sau của số 291. S
b) Quả bóng đá có dạng khối cầu. Đ
c) Số 450 là số tròn trăm. S d) 1 km = 1 000 m. Đ
b) Số 290 là số liền trước của số 291.
c) Số 450 là số tròn chục. Bài 3. a)
Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là: 234 – 198 = 36 (kg) Đáp số: 36 kg b)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 234 + 36 = 270 (kg) Đáp số: 270 kg
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) Hình vẽ bên có: 2 hình tam giác.


zalo Nhắn tin Zalo