Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 2 Cánh diều (Đề 9)

107 54 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề thi học kì 2 Toán 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(107 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD - ĐT …........... ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
LỚP 2 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 2 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số: …..
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị là: A. 539 B. 593 C. 953 D. 935
Câu 2. Số 478 là số liền sau của số: A. 479 B. 477 C. 480 D. 467
Câu 3. Số lớn nhất trong các số: 415, 520, 647, 250 là: A. 415 B. 520 C. 647 D. 250
Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả tròn chục là: A. 145 + 560 B. 235 + 205 C. 567 - 398 D. 540 - 96
Câu 5. Hình vẽ bên có ………. hình tam giác.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 6. Mỗi túi có 10 cái kẹo. Hỏi 5 túi kẹo như thế có bao nhiêu cái? A. 50 cái kẹo B. 40 cái kẹo C. 45 cái kẹo D. 30 cái kẹo
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 509 - 149 178 - 93 450 + 297 67 + 397 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ………………..

……………….. ……………….. ……………….. ………………..
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm) a) Tháng 12 có 30 ngày.
b) Trong 1 năm có 4 tháng có 30 ngày.
c) Quả bóng rổ có dạng khối cầu.
d) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
Bài 3. Điền số thích hợp về chỗ chấm. (1 điểm) Hình vẽ bên có: ……….. hình tam giác. ……….. hình tứ giác.
Bài 4. Một trường tiểu học có 419 học sinh nữ. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 98 bạn.
a) Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
b) Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….


Bài 5. Điền dấu +, -, ×, : thích hợp vào ô trống. (1 điểm) 3 5 10 7 = 18 9 5 30 35 = 40
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B C B D A Câu 1. Đáp án đúng là: A
Số gồm 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị là: 539 Câu 2. Đáp án đúng là: B
Số 478 là số liền sau của số: 477
Muốn tìm số liền trước ta lấy số đó trừ đi 1 478 – 1 = 477
Vậy số liền trước của số 478 là số 477 hay số 478 là số liền sau của số: 477 Câu 3. Đáp án đúng là: C
So sánh: 250 < 415 < 520 < 647
Số lớn nhất trong các số: 415, 520, 647, 250 là: 647 Câu 4. Đáp án đúng là: B A. 145 + 560 = 705 B. 235 + 205 = 440 C. 567 – 398 = 169

D. 540 – 96 = 444
Phép tính có kết quả tròn chục là: 235 + 205 Câu 5. Đáp án đúng là: D
Hình vẽ bên có 5 hình tam giác. Câu 6. Đáp án đúng là: A
5 túi kẹo như thế có số cái kẹo là: 10 × 5 = 50 (cái kẹo) Đáp số: 50 cái kẹo
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 509 - 149 178 - 93 450 + 297 67 + 397
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm) a) Tháng 12 có 30 ngày. S
b) Trong 1 năm có 4 tháng có 30 ngày. Đ
c) Quả bóng rổ có dạng khối cầu. Đ
d) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987. Đ Giải thích: a) Tháng 12 có 31 ngày
b) Trong 1 năm có 4 tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
Bài 3. Điền số thích hợp về chỗ chấm. (1 điểm) Hình vẽ bên có: 4 hình tam giác. Gồm:


zalo Nhắn tin Zalo