Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới 2025 (Đề 1)

31 16 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Cấu trúc mới 2025 có đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết Hóa học 11 Chân trời sáng tạo nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(31 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 11 Mã đề thi: 001
Bộ: Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 50 phút;
(Đề theo cấu trúc MH2025)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:.....................................................................
Lớp: ............................. Đề bài:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời
từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2: Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là A. B. C. D.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học:
N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) < 0
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, cân bằng trên chuyển
dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
B. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. giảm áp suất của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
Câu 5: Môi trường base là môi trường có
A. [H+] < [OH−].
B. [H+] > [OH−].
C. [H+] = [OH−].
D. [H+] > 1,0.10−7.
Câu 6: Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, . B. H+, , H2O. C. H+, , HNO3. D. H+, , HNO3, H2O.
Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: CH3COOH + H2O CH3COO− + H3O+
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid? A. CH3COOH. B. H2O. C. CH3COO−. D. H3O+.
Câu 8: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại
A. chỉ ở dạng đơn chất.
B. chỉ ở dạng hợp chất.
C. chỉ ở dạng ion.
D. ở dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 9: Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 10: Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau: Công thức của X là A. Cl2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 11: Công thức Lewis của phân tử ammonia là A. B. C. D.
Câu 12: Đâu không phải là ứng dụng của muối ammonium?
A. Dùng trong hệ thống làm lạnh trong công nghiệp.
B. Dùng làm thuốc bổ sung chất điện giải.
C. Dùng làm phân bón hoá học.
D. Dùng để sản xuất nitric acid.
Câu 13: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là
A. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. giấy quỳ mất màu.
D. giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 14: Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây? A. NH3 + HCl → NH4Cl. B. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O. C. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 2N2↑ + 3H2O.
Câu 15: Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc
nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng do có
A. tính oxi hoá mạnh. B. tính khử. C. tính acid mạnh.
D. tính khử và tính acid mạnh.
Câu 16: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có lẫn các hạt acid làm cho
nước mưa có độ pH nhỏ hơn 5. Mưa acid gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến môi trường, cây trồng và cả sức khỏe con người. Nguyên nhân chủ
yếu gây ra hiện tượng mưa acid là do khí
và khí X đã gây ô nhiễm
không khí. Khí X có thể là A. N2. B. NH3. C. CO2. D. NO2.
Câu 17: Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây? A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O4.
Câu 18: Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản
xuất, đặc biệt là được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
a. Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
b. Dung dịch muối ammonium phân li hoàn toàn thành ion.
c. Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân huỷ
thành ammonia và acid tương ứng.


zalo Nhắn tin Zalo