Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - Đề 2

116 58 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(116 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ SỐ 2
TT Chương/ chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức
Mức độ đánh gia
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Chương 1. Lịch sử
và sử học
Bài 1. Hiện thực lịch sử lịch sử
được con người nhận thức
5 3 1
2
Chương 2. Vai trò
của sử học
Bài 2. Vai trò của sử học 3 1
3
Chương 3. Một số
nền văn minh thế
giới thời cổ - trung
đại
Bài 3. Khái niệm văn minh 2 2
1
Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đại 2 2
Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ -
trung đại
2 2
Bài 6. Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung
đại
2 2
Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 0 1 0 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ) và Lễ hội chùa Hương (Hà Nội) là những di sản văn hóa thuộc loại
hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản văn hóa phi vật thể. D. Di sản thiên nhiên.
Câu 2. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
B. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
C. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
D. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
Câu 3. Sử học có ba chức năng là
A. khoa học, giáo dục và dự báo. B. giáo dục, dự báo và khoa học.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học. D. khoa học, xã hội và giáo dục.
Câu 4. Nhiệm vụ nhận thức của sử học được hiểu là việc
A. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
B. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
C. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
D. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
Câu 5. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện thành tựu văn minh?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 2 và Hình 3. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 6. Văn hóa được hiểu là
A. tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. những giá trị vật chất do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
D. những giá trị tinh thần do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
Câu 7. Trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi hội loài người vượt qua thời man được
gọi là
A. văn minh. B. văn hoa. C. văn vật. D. văn hiến.
Câu 8. Sử học là khoa học nghiên cứu về
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. B. quá trình sinh trưởng của muôn loài.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất. D. quá khứ của xã hội loài người.
Câu 9. Những sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ tồn tại một cách khách quan, độc lập,
ngoài ý muốn của con người được gọi là
A. Lịch sử được con người nhận thức. B. Tư liệu lịch sử.
C. Lịch sử được con người sáng tạo. D. Hiện thực lịch sử.
Câu 10. Di vật nào dưới đây vừa là thành tựu văn hóa vừa là thành tựu văn minh?
A. Rìu đá của người tối cổ được tìm thấy tại An Khê (Gia Lai, Việt Nam).
B. Hình khắc mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam).
C. Đôi rồng đá trước thềm điện Kính Thiên (Hà Nội, Việt Nam).
D. Rìu tay của người tối cổ được tìm thấy tại Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam).
Câu 11. Đối tượng nghiên cứu của sử học là
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
B. quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của môi trường sinh thái và khí hậu theop thời gian.
D. quá trình phát sinh, phát triển, suy vong của xã hội loài người.
Câu 12. Những yếu tố nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?
A. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc… B. Các công trình lao động, sáng tạo của con
người.
C. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn… D. Văn hóa truyền thống, lễ hội, văn hóa dân gian.
Câu 13. Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Địa đạo Củ Chi (Thành phố
Hồ Chí Minh) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản hỗn hợp. B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản thiên nhiên. D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 14. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. Hình 2 và 3. B. Hình 1. C. Hình 1 và Hình 2. D. Hình 2.
Câu 15. Căn cứ vào tính chất, sử liệu được chia thành hai dạng là
A. sử liệu truyền miệng và sử liệu hiện vật. B. sử liệu chữ viết và sử liệu hình ảnh.
C. sử liệu hiện vật và sử liệu đa phương tiện. D. sử liệu trực tiếp và sử liệu gián tiếp.
Câu 16. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
B. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
C. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
D. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
Câu 17. Cư dân Ai Cập cổ đại giỏi về hình học vì họ
A. có nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. được thần linh ban cho trí thông minh và óc sáng tạo.
C. phải tính toán để biết được số tiền lãi khi buôn bán.
D. phải chia ruộng đất theo nguyên tắc “công bằng - bình đẳng”.
Câu 18. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc vì
A. góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
B. phù hợp với phong tục tập quán lâu đời của người dân.
C. nội dung chủ yếu là: dùng luật pháp hà khắc để cai trị xã hội.
D. nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp thu, tiếp cận.
Câu 19. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào sau đây?
A. Vườn treo Ba-bi-lon. B. Hệ chữ cái La-tinh. C. Sử thi Ra-ma-ya-na. D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 20. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Đền Bô-rô-bu-đua. B. Lăng Ta-giơ Ma-han.
C. Kim tự tháp Kê-ốp. D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 21. Người đặt nền móng cho sự phát triển của ngành sử học ở Trung Quốc là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. Tào Tuyết Cần. B. Tư Mã Thiên. C. Ngô Thừa Ân. D. La Quán Trung.
Câu 22. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đát nước của nhạc lễ”?
A. Hy Lạp. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Ai Cập.
Câu 23. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Sông Ấn và sông Hằng. D. Sông Mê Công và sông I-ra-oa-đi.
Câu 24. Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên chất liệu gì?
A. Giấy được làm từ cây Pa-pi-rút. B. Mai rùa, xương thú.
C. Lụa hoặc những tấm thẻ tre, trúc. D. Những tấm đất sét còn ướt.
Câu 25. Nghệ thuật kiến trúc – điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại có đặc điểm gì?
A. Không có sự lan tỏa ra bên ngoài. B. Quy mô nhỏ bé, hoa văn trang trí đơn điệu.
C. Mang đậm yếu tố tôn giáo. D. Không chịu sự ảnh hưởng của tôn giáo.
Câu 26. Vì sao người Ai Cập cổ đại sớm có thành tựu về thiên văn học?
A. Cần quan sát khí tượng, thủy văn để tiến hành nghi lễ tôn giáo.
B. Người Ai Cập sớm có khát vọng khám phá và chinh phục vũ trụ.
C. Sản xuất thủ công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điểu kiện tự nhiên.
D. Nền kinh tế nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Câu 27. Trên lĩnh vực toán học, thành tựu nào của cư dân Ấn Độ đã được các nhà nghiên cứu đánh giá
là “một trong những cột mốc vĩ đại nhất trong lịch sử nhận thức của loài người”?
A. Số 0. B. Tính được căn bậc 2. C. Tính được căn bậc 3. D. Hệ đếm thập phân.
Câu 28. Tác phẩm nào sau đây không thuộc “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Hoa thời trung đại?
A. Tam quốc diễn nghĩa. B. Hồng lâu mộng. C. Tây du kí. D. Nho lâm ngoại sử.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): ý kiến cho rằng: Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong lớp học và khi chúng ta còn
là học sinh, sinh viên. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm): Giới thiệu một công trình kiến trúc của văn minh phương Đông thời cổ - trung đại
(tự chọn) được UNESCO ghi danh di sản văn hóa, theo gợi ý: Tên công trình; quốc gia; lịch sử xây
dựng; những giá trị của công trình,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 2 Mức độ đánh gia
TT Chương/ chủ đề
Nội dung/ đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1. Lịch sử Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử 1 5 3 1 và sử học
được con người nhận thức Chương 2. Vai trò 2
Bài 2. Vai trò của sử học 3 1 của sử học
Bài 3. Khái niệm văn minh 2 2
Chương 3. Một số Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đại 2 2
nền văn minh thế Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - 3 2 2 1
giới thời cổ - trung trung đại đại
Bài 6. Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung 2 2 đại Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%

ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ) và Lễ hội chùa Hương (Hà Nội) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản văn hóa phi vật thể.
D. Di sản thiên nhiên.
Câu 2. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
B. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
C. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
D. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
Câu 3. Sử học có ba chức năng là
A. khoa học, giáo dục và dự báo.
B. giáo dục, dự báo và khoa học.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học.
D. khoa học, xã hội và giáo dục.
Câu 4. Nhiệm vụ nhận thức của sử học được hiểu là việc
A. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
B. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
C. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
D. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
Câu 5. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện thành tựu văn minh? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 2 và Hình 3. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 6. Văn hóa được hiểu là
A. tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.


B. sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. những giá trị vật chất do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
D. những giá trị tinh thần do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
Câu 7. Trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man được gọi là A. văn minh. B. văn hoa. C. văn vật. D. văn hiến.
Câu 8. Sử học là khoa học nghiên cứu về
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
B. quá trình sinh trưởng của muôn loài.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
D. quá khứ của xã hội loài người.
Câu 9. Những sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ và tồn tại một cách khách quan, độc lập,
ngoài ý muốn của con người được gọi là
A. Lịch sử được con người nhận thức.
B. Tư liệu lịch sử.
C. Lịch sử được con người sáng tạo.
D. Hiện thực lịch sử.
Câu 10. Di vật nào dưới đây vừa là thành tựu văn hóa vừa là thành tựu văn minh?
A. Rìu đá của người tối cổ được tìm thấy tại An Khê (Gia Lai, Việt Nam).
B. Hình khắc mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam).
C. Đôi rồng đá trước thềm điện Kính Thiên (Hà Nội, Việt Nam).
D. Rìu tay của người tối cổ được tìm thấy tại Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam).
Câu 11. Đối tượng nghiên cứu của sử học là
A. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
B. quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của môi trường sinh thái và khí hậu theop thời gian.
D. quá trình phát sinh, phát triển, suy vong của xã hội loài người.
Câu 12. Những yếu tố nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?
A. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc… B. Các công trình lao động, sáng tạo của con người.
C. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn…
D. Văn hóa truyền thống, lễ hội, văn hóa dân gian.
Câu 13. Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) và Địa đạo Củ Chi (Thành phố
Hồ Chí Minh) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản hỗn hợp.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản thiên nhiên.
D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 14. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức?

A. Hình 2 và 3. B. Hình 1. C. Hình 1 và Hình 2. D. Hình 2.
Câu 15. Căn cứ vào tính chất, sử liệu được chia thành hai dạng là
A. sử liệu truyền miệng và sử liệu hiện vật.
B. sử liệu chữ viết và sử liệu hình ảnh.
C. sử liệu hiện vật và sử liệu đa phương tiện.
D. sử liệu trực tiếp và sử liệu gián tiếp.
Câu 16. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
B. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
C. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
D. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
Câu 17. Cư dân Ai Cập cổ đại giỏi về hình học vì họ
A. có nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. được thần linh ban cho trí thông minh và óc sáng tạo.
C. phải tính toán để biết được số tiền lãi khi buôn bán.
D. phải chia ruộng đất theo nguyên tắc “công bằng - bình đẳng”.
Câu 18. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc vì
A. góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
B. phù hợp với phong tục tập quán lâu đời của người dân.
C. nội dung chủ yếu là: dùng luật pháp hà khắc để cai trị xã hội.
D. nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp thu, tiếp cận.
Câu 19. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào sau đây?
A. Vườn treo Ba-bi-lon. B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Sử thi Ra-ma-ya-na.
D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 20. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Đền Bô-rô-bu-đua.
B. Lăng Ta-giơ Ma-han.
C. Kim tự tháp Kê-ốp.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 21. Người đặt nền móng cho sự phát triển của ngành sử học ở Trung Quốc là


zalo Nhắn tin Zalo