Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều (đề 3)

583 292 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(583 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIA HC KÌ I
Năm học: 20… – 20….
Môn: Ng văn – Lp 8
(Thi gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
ợu đã tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. M không biết, M
vn ngi trơ một mình gia nhà. Mãi sau M mới đứng dậy, nhưng Mị không bước
ra đường chơi, mà Mị t t c vào bung. Chẳng năm nào, A Sử cho M đi chơi
Tết. M cũng chẳng buồn đi. Bấy gi M ngi xuống giường, trông ra cái ca s l
vuông m m trăng trắng. Đã t nãy, M thấy phơi phới tr lại, trong lòng đột
nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. M tr lm. M vn còn tr. M
muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Hung chi A S
vi M, không có lòng vi nhau mà vn phi vi nhau! Nếu có nm lá ngón trong
tay lúc này, M s ăn cho chết ngay, ch không bun nh li na. Nh li, ch thy
c mt a ra. Mà tiếng sáo gi bn yêu vn lửng lơ bay ngoài đường:
Anh ném pao, em không bt
Em không yêu, qu pao rơi rồi…
(Tô Hoài, V chng A Ph)
Câu 1 (0,5 điểm). Các phương thức biu đạt được s dụng trong văn bản là:
A. T s, miêu t, biu cm
B. Ngh lun, miêu t, t s
ĐỀ S 3
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
C. Thuyết minh, biu cm, t s
D. Ngh lun, thuyết minh, biu cm
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định ngôi k của đoạn trích trên.
A. Ngôi th nht
B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba
D. Ngôi th nht và ngôi th ba.
Câu 3 (0,5 điểm). Xác định điểm nhìn trn thuật trong đoạn văn trên.
A. 1 điểm nhìn trn thut của người k chuyn ngôi th ba.
B. 1 điểm nhìn trn thut ca nhân vt M.
C. C A và B đều đúng.
D. C A và B đều sai.
Câu 4 (1,5 điểm). Ch ra điểm nhìn trn thuật trong đoạn văn mà em vừa xác định
câu 3. Cách t chức điểm nhìn trn thut của nhà văn ở đây có gì đặc sc?
Câu 5 (1,0 điểm): Chi tiết tiếng sáo xut hin cuối đoạn trích có ý nghĩa như thế
nào trong vic din t tâm lí nhân vt M?
Câu 6 (1,0 điểm): T đon trích trên, anh/ch có cảm nghĩ gì về ngưi ph n
min núi trong xã hi phong kiến xưa?
Phn II. Viết (5,0 đim)
Em hãy viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động hội mà mình nhớ
nhất.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
NG DN CHM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Câu 1
A. T s, miêu t, biu cm
0,5 điểm
Câu 2
C. Ngôi th ba
0,5 điểm
Câu 3
C. C A và B đều đúng.
0,5 điểm
Câu 4
Xác định điểm nhìn trn thut:
+ Điểm nhìn của ngưi k chuyn ngôi th 3: ợu đã
tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. M không
biết, M vn ngồi trơ một mình gia nhà. Mãi sau M mi
đứng dậy, nhưng M không bước ra đường chơi, mà Mị t
t c vào bung.
+ Điểm nhìn ca nhân vt M: M tr lm. M vn còn tr.
M muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi
ngày Tết. Hung chi A S vi M, không có lòng vi nhau
mà vn phi vi nhau! Nếu có nm lá ngón trong tay lúc
này, M s ăn cho chết ngay, ch không bun nh li na.
Đặc sc: S dch chuyển điểm nhìn trn thut t ngưi
k chuyện đến nhân vt, t ngoài vào trong giúp nhà văn
thâm nhp, khám phá chiu sâu ni tâm nhân vt; cho
người đọc thấy được s linh hot, biến hóa trong ngh
thut trn thut của nhà văn cũng như cảm nhận được tm
lòng thu hiểu, đồng cm sâu xa i của người viết.
1,5 điểm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu 5
Chi tiết tiếng sáo xut hin cuối đoạn trích ngm khng
định: thc ti kiếp sng nô l khiến M bun ti mun chết
nhưng sâu trong ý thức người ph n y vn là nim khát
sng, khát yêu mãnh lit. Tiếng sáo là tiếng gi thiết tha
ca s sng ngoài kia hay chính là s lên tiếng ca khát
vng tim tàng mà mãnh lit y!
1,0 điểm
Câu 6
Cảm nghĩ gì về người ph n min núi trong xã hi phong
kiến xưa:
Thu hiu, s chia vi thân phn kh đau, bi kịch ca
ngưi ph n.
Trân trng nhng khát vọng đẹp đẽ, chính đáng của
ngưi ph n.
1,0 điểm
Phn II. Viết (5,0 đim)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn kể li mt chuyến đi
M bài gii thiệu được chuyến đi. Thân bài triển khai được chi tiết chuyến đi.
Kết bài nêu được cảm nghĩ của bn thân v chuyến đi.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: K li chuyến đi (tham quan một di tích lch
sử, văn hóa).
0,25 điểm
c. Bài viết th trin khai theo nhiu cách khác nhau song cần đảm bo các
ý sau:
1. M bài
- Gii thiệu được chuyến đi: do, mục đích của chuyến tham quan di tích lch
4,0 điểm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
sử, văn hóa.
2. Thân bài
- K din biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự nhng điểm đến
thăm, những hot đng chính trong chuyến đi,…)
- Nêu được ấn tượng v những đặc điểm ni bt ca di tích (phong cnh, con
ngưi, công trình kiến trúc,…).
3. Kết bài
Th hiện được cảm xúc và suy nghĩ về chuyến đi.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25 điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh, có giọng điệu riêng.
0,25 điểm
Lưu ý: Ch ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cu v kiến thc
kĩ năng.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20…. ĐỀ SỐ 3
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Rượu đã tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. Mị không biết, Mị
vẫn ngồi trơ một mình giữa nhà. Mãi sau Mị mới đứng dậy, nhưng Mị không bước
ra đường chơi, mà Mị từ từ bước vào buồng. Chẳng năm nào, A Sử cho Mị đi chơi
Tết. Mị cũng chẳng buồn đi. Bấy giờ Mị ngồi xuống giường, trông ra cái cửa sổ lỗ
vuông mờ mờ trăng trắng. Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột
nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ. Mị
muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Huống chi A Sử
với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau! Nếu có nắm lá ngón trong
tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ lại, chỉ thấy
nước mắt ứa ra. Mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài đường:
Anh ném pao, em không bắt
Em không yêu, quả pao rơi rồi…
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
Câu 1 (0,5 điểm). Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản là:
A. Tự sự, miêu tả, biểu cảm
B. Nghị luận, miêu tả, tự sự


C. Thuyết minh, biểu cảm, tự sự
D. Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định ngôi kể của đoạn trích trên. A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Câu 3 (0,5 điểm). Xác định điểm nhìn trần thuật trong đoạn văn trên.
A. 1 điểm nhìn trần thuật của người kể chuyện ngôi thứ ba.
B. 1 điểm nhìn trần thuật của nhân vật Mị.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 4 (1,5 điểm). Chỉ ra điểm nhìn trần thuật trong đoạn văn mà em vừa xác định
ở câu 3. Cách tổ chức điểm nhìn trần thuật của nhà văn ở đây có gì đặc sắc?
Câu 5 (1,0 điểm): Chi tiết tiếng sáo xuất hiện cuối đoạn trích có ý nghĩa như thế
nào trong việc diễn tả tâm lí nhân vật Mị?
Câu 6 (1,0 điểm): Từ đoạn trích trên, anh/chị có cảm nghĩ gì về người phụ nữ
miền núi trong xã hội phong kiến xưa?
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội mà mình nhớ nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 A. Tự sự, miêu tả, biểu cảm 0,5 điểm
Câu 2 C. Ngôi thứ ba 0,5 điểm
Câu 3 C. Cả A và B đều đúng. 0,5 điểm
– Xác định điểm nhìn trần thuật:
+ Điểm nhìn của người kể chuyện ngôi thứ 3: Rượu đã
tan lúc nào. Người về, người đi chơi đã vãn cả. Mị không
biết, Mị vẫn ngồi trơ một mình giữa nhà. Mãi sau Mị mới
đứng dậy, nhưng Mị không bước ra đường chơi, mà Mị từ
từ bước vào buồng.
+ Điểm nhìn của nhân vật Mị: Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ.
Mị muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi Câu 4 1,5 điểm
ngày Tết. Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau
mà vẫn phải ở với nhau! Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc
này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa.
– Đặc sắc: Sự dịch chuyển điểm nhìn trần thuật từ người
kể chuyện đến nhân vật, từ ngoài vào trong giúp nhà văn
thâm nhập, khám phá chiều sâu nội tâm nhân vật; cho
người đọc thấy được sự linh hoạt, biến hóa trong nghệ
thuật trần thuật của nhà văn cũng như cảm nhận được tấm
lòng thấu hiểu, đồng cảm sâu xa i của người viết.


Chi tiết tiếng sáo xuất hiện cuối đoạn trích ngầm khẳng
định: thực tại kiếp sống nô lệ khiến Mị buồn tủi muốn chết
nhưng sâu trong ý thức người phụ nữ ấy vẫn là niềm khát Câu 5 1,0 điểm
sống, khát yêu mãnh liệt. Tiếng sáo là tiếng gọi thiết tha
của sự sống ngoài kia hay chính là sự lên tiếng của khát
vọng tiềm tàng mà mãnh liệt ấy!
Cảm nghĩ gì về người phụ nữ miền núi trong xã hội phong kiến xưa:
– Thấu hiểu, sẻ chia với thân phận khổ đau, bi kịch của Câu 6 1,0 điểm người phụ nữ.
– Trân trọng những khát vọng đẹp đẽ, chính đáng của người phụ nữ.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể lại một chuyến đi
Mở bài giới thiệu được chuyến đi. Thân bài triển khai được chi tiết chuyến đi. 0,25 điểm
Kết bài nêu được cảm nghĩ của bản thân về chuyến đi.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại chuyến đi (tham quan một di tích lịch 0,25 điểm sử, văn hóa).
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 4,0 điểm 1. Mở bài
- Giới thiệu được chuyến đi: Lí do, mục đích của chuyến tham quan di tích lịch


zalo Nhắn tin Zalo