Đề thi Giữa kì 2 GDCD 9 Kết nối tri thức (Đề 3)

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: GDCD
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Giáo dục công dân 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9
* Tỉ lệ chung về mức độ đánh giá: 40% Nhận biết - 30% Thông hiểu - 30% Vận dụng Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tự luận kiến thức Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1/2 1/2 Quản lý thời gian 6 1
(2 lệnh hỏi - (2 lệnh hỏi - hiệu quả 0,25đ) 0,75đ) 1/2 1/2 Thích ứng với thay 6 2
(2 lệnh hỏi - (2 lệnh hỏi - đổi 0,25đ) 0,75đ) Tiêu dùng thông 1/2 1/2 4 1 minh (1,5đ) (1,5đ) Tổng số câu hỏi 20 2 1 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30%
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS …………….
Môn: Giáo dục công dân -----ooo----- Lớp: 9
ĐỀ THI SỐ: ….
Thời gian làm bài: 45 phút Đề gồm …. trang
(Không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo
mục tiêu đã đặt ra - được gọi là
A. Quản lí thời gian hiệu quả.
B. Xây dựng kế hoạch học tập.
C. Xác định mục tiêu học tập.
D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.
Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần
A. xây dựng kế hoạch thực hiện các công việc.
B. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.
C. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.
D. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.
Câu 3. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả. (1) Lập kế hoạch.
(2) Thực hiện kế hoạch.
(3) Xác định mục tiêu công việc.
A. (3) (1) (2).
B. (1) (2) (3).
C. (2) (1) (3).
D. (3) (2) (1).
Câu 4. Lập danh sách các công việc, nhiệm vụ cần hoàn thành: liệt kê tất cả những công việc phải làm theo
ngày, tuần, tháng,...” – là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?
A. Lập kế hoạch quản lí thời gian.
B. Xác định mục tiêu công việc.
C. Điều chỉnh kế hoạch sát với thực tế.
D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.
Câu 5. Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói
quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất – đó là nội dung của bước
nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?
A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.
B. Xác định mục tiêu công việc.
C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.
D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.
Câu 6. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần
A. trì hoãn các công việc.
B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.
C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra. D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc quản lí thời gian hiệu quả?
A. Khiến ta bị động trước các vấn đề trong cuộc sống.
B. Góp phần nâng cao năng suất lao động, học tập.
C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.
D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.
Câu 8. Những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình là
A. thiên tai, biến đổi khí hậu.
B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.
C. thay đổi chỗ ở; thay đổi thu nhập.
D. sự phát triển của khoa học – công nghệ.
Câu 9. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với nỗi đau mất mát người thân; sự xáo trộn do
thay đổi chỗ ở, thay đổi nguồn thu nhập,… - đó là những thay đổi đến từ phía A. môi trường. B. gia đình. C. chính sách pháp luật.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 10. Mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với những thay đổi nào đến từ sự phát triển của khoa học – công nghệ? A. Thiên tai (bão lụt…). B. Biến đổi khí hậu.
C. Máy móc tự động hóa. D. Sức khỏe suy giảm.
Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người
A. hoàn thiện và phát triển bản thân.
B. thu được nhiều lợi ích vật chất.
C. tạo dựng được lối sống tối giản.
D. xây dựng được lối sống “xanh”.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là biện pháp ứng phó với thay đổi trong cuộc sống?
A. Hoảng loạn trước sự thay đổi.
B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.
C. Giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.
D. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây đã có cách ứng phó tích cực trước những thay đổi trong cuộc sống?
A. Khi mẹ bị ốm, bạn M chỉ khóc rồi nhờ đến sự giúp đỡ của người thân.
B. Bạn K giúp mẹ quán xuyến công việc gia đình khi bố mẹ vắng nhà.
C. Bạn Y hay suy nghĩ theo hướng tiêu cực khi đối diện với khó khăn.
D. Để có tiền trả nợ, anh K đã dồn toàn bộ số tiền còn lại vào chơi cờ bạc.
Câu 14. Trong trường hợp sau, gia đình bạn K phải đối mặt với khó khăn nào?
Trường hợp. Bạn K có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn K bị
tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn K
phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn K phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình.
A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống.
B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm.
D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại.
Câu 15. Để ứng phó với thay đổi của cuộc sống, chúng ta cần:
A. hoảng loạn, tìm kiếm sự giúp đỡ.
B. giữ bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh.
C. giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.
D. bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.
Câu 16. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch,
tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”. A. Tiêu dùng thông minh.
B. Quản lí tiền hiệu quả.
C. Lập kế hoạch chi tiêu.
D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.
Câu 17. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Kiến tha lâu đầy tổ. B. Năng nhặt chặt bị. C. Tích tiểu thành đại. D. Ném tiền qua cửa sổ.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?
A. Chị T tăng gia sản xuất để có thêm thu nhập mối tháng.
B. Bạn V cộng tác với báo Hoa học trò để tăng thu nhập.
C. X dùng số tiền tiết kiệm để mua sách vở và đồ dùng học tập.
D. Anh T dùng 2/3 tháng lương để mua đôi giày hàng hiệu.
Câu 19. Việc nắm bắt thông tin về sản phẩm và sử dụng sản phẩm an toàn là một trong những cách để thực
hiện hành vi nào dưới đây? A. Tiêu dùng tiết kiệm. B. Tiêu dùng thông minh.
C. Tiêu dùng có kế hoạch. D. Tiêu dùng lãng phí.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh?
A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng.
B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian.
C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có cảu cải dư thừa.
D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu.
Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:
a) Quản lí thời gian hiệu quả là luôn dành thời gian cho những việc mình muốn làm.
b) Quản lí thời gian hiệu quả là làm được càng nhiều việc trong một khoảng thời gian nhất định càng tốt.
c) Khi quản lí thời gian, chúng ta cần: sắp xếp lịch trình cố định và tuân thủ nó một cách nghiêm ngặt, không
thay đổi vì bất cứ lí do gì.
d) Quản lí thời gian hiệu quả phải đảm bảo được hoàn thành có kết quả tốt các công việc được giao, cần phải
thực hiện và có sự cân bằng để đảm bảo sức khoẻ.


zalo Nhắn tin Zalo