Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức (Đề 7)

2.2 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2216 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT TỈNH
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ SỐ 7
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trai tài đầu bạc ngóng trời than,
Dựng nghiệp, mưu sinh luống lỡ làng.
Thu cúc xuân lan thành chuyện hão,
Hạ nồng đông rét giục ngày tàn.
Chó vàng thủ mãi quanh Hồng Lĩnh,
Mây trắng đau nằm cạnh Quế Giang.
Vẫn thích ở quê luôn có rượu,
Ba mươi đồng sẵn túi còn mang.
(Tạp thi 1 – Nguyễn Du, Nguyễn Thạch Giang dịch,
in trong Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1978)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Song thất lục bát D. Lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh


Câu 3. Gọi tên một biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ: Trai tài đầu bạc ngóng trời than? A. Nhân hóa B. So sánh C. Hoán dụ D. Thậm xưng
Câu 4. Tác giả thể hiện tâm trạng gì qua câu thực: Thu cúc xuân lan thành chuyện
hão/ Hạ nồng đông rét giục ngày tàn?
A. Buồn bã trước sự trôi chảy của thời gian
B. Buồn bã trước sự ngắn ngủi của cuộc đời
C. Buồn bã trước sự luân chuyển của bốn mùa D. Cả A và B
Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói lên nội dung của hai câu luận: Chó vàng thủ mãi
quanh Hồng Lĩnh/ Mây trắng đau nằm cạnh Quế Giang?
A. Cuộc sống quẩn quanh, tù túng ở chốn quê nhà
B. Thú vui điền viên ở chốn quê nhà
C. Công việc thường ngày ở chốn quê nhà
D. Những ngày đau ốm ở chốn quê nhà
Câu 6. Phát biểu nào sau đây nói lên cảm xúc chủ đạo của bài thơ? A. Vui tươi B. Lạc quan C. Chán nản D. Âu lo
Câu 7. Phát biểu nào sau đây nói lên nội dung khái quát của bài thơ?
A. Nỗi lòng của tác giả khi con đường sự nghiệp còn dang dở
B. Nỗi lòng của tác giả trước sự phù du của kiếp người
C. Nỗi lòng của tác giả trước sự trôi nhanh của thời gian


D. Nỗi lòng của tác giả khi tuổi già đã đến
Câu 8. Bạn hiểu như thế nào về hình ảnh “trai tài đầu bạc” ở câu đầu của bài thơ?
A. Người có tài nhưng không gặp thời, tuổi già đã đến mà đường công danh vẫn còn dang dở
B. Người ở độ tuổi càng cao thì càng có tài
C. Chỉ những người có tài năng vượt bậc trước độ tuổi
D. Chỉ những người may mắn, có tài năng gặp thời
Câu 9 (1,0 điểm) Em có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 10 (1,0 điểm) Từ nội dung bài thơ, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con
người đối với xã hội?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn thuyết minh về văn bản Tạp thi 1 của tác giả Nguyễn Du. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
Câu 1 B. Thất ngôn bát cú Đường luật 0,5 điểm Câu 2 C. Biểu cảm 0,5 điểm Câu 3 C. Hoán dụ 0,5 điểm Câu 4 D. Cả A và B 0,5 điểm
Câu 5 A. Cuộc sống quẩn quanh, tù túng ở chốn quê nhà 0,5 điểm Câu 6 C. Chán nản 0,5 điểm
A. Nỗi lòng của tác giả khi con đường sự nghiệp còn dang Câu 7 0,5 điểm dở
A. Người có tài nhưng không gặp thời, tuổi già đã đến mà Câu 8 0,5 điểm
đường công danh vẫn còn dang dở


Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ: Đó
là một con người chất chứa trong lòng nhiều nỗi ưu tư, phiền
muộn: có tài mà không gặp thời, chưa lập được công danh, Câu 9 1,0 điểm
trong khi đó cứ phải sống mãi cuộc sống quẩn quanh tù túng
ở chốn quê nhà, với những thú vui thường ngày, nhìn thời
gian cứ vùn vụt trôi qua mà bất lực.
Suy nghĩ gì về trách nhiệm của con người đối với xã hội:
– Con người là một phần tử của xã hội, cho nên, mỗi người
cần phải có trách nhiệm đối với xã hội
– Con người cần phải ra sức học tập, lao động, cống hiến để Câu 10 1,0 điểm xã hội phát triển
– Con người cần biết sống yêu thương người khác, cần biết
lên tiếng đấu tranh đối với những cái xấu, cái ác trong xã hội,
để xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0,25 điểm
Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn thuyết minh 0,25 điểm
đoạn trích Tạp thi 1 – Nguyễn Du.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song 3,0 điểm
cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài
- Giới thiệu tác, tác phẩm.
- Giới thiệu giá trị nổi bật của tác phẩm. 2. Thân bài


zalo Nhắn tin Zalo