Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 2

266 133 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(266 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1. An và Bình đi học lúc mấy giờ?
A. 6 giờ sáng B. 12 giờ trưa C. 18 giờ D. 24 giờ
Câu 2. Đồng hồ nào dưới đây sau 2 giờ nữa sẽ chỉ 22 giờ đêm?
A. B.
C. D.
Câu 3. Số gồm 6 trăm, 0 chục và 0 đơn vị viết là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHÒNG GD- ĐT …...........
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
Lớp: 2 ...
Họ và tên:
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
LỚP 2 - NĂM HỌC ..............
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 600 B. 60 C. 160 D. 660
Câu 4. Số ba trăm hai mươi viết là:
A. 32 B. 200 C. 320 D. 230
Câu 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Huế khoảng:
A. 600 km B. 600 m C. 600 dm D. 600 cm
Câu 6. Trong sân trường 4 cây. Cây phượng cao 8 m, cây bạch đàn 92 dm, cây
bàng cao 450 cm và cây xà cừ cao 9 m. Vậy cây cao nhất là:
A. Cây phượng B. Cây bạch đàn C. Cây bàng D. Cây xà cừ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Số ? (1 điểm)
…… giờ hay …… giờ chiều …… giờ hay …… giờ đêm
Bài 2. Hoàn thành bảng sau. (1 điểm)
Nghìn Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số
7 8 0
1 000
Chín trăm sáu mươi
Bài 3. Nối (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 4. Tính (2 điểm)
18 m + 42 m = …… 52 dm – 36 dm = ……
65 km + 28 km = …… 82 cm – 47 cm = ……
Bài 5. Bác tài xế cần di chuyền quãng đường 75 km để đến địa điểm giao hàng.
Bác đã lái xe đi được 48 km. Hỏi bác tài xế còn cách địa điểm giao hàng bao nhiêu
ki-lô-mét nữa? (2 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B A C A B
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12. Hình ảnh buổi sáng có mặt trời.
Vậy An và Bình đi học lúc 6 giờ sáng.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Sau 2 giờ nữa sẽ chỉ 22 giờ đêm. Vậy hiện tại đồng hồ chỉ 20 giờ tối.
Vậy kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12.
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 trăm, 0 chục và 0 đơn vị viết là: 600.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Số ba trăm hai mươi viết là: 320
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Khoảng cách từ Hà Nội đến Huế khoảng: 600 km
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Cây phượng cao 8 m = 800 cm
Cây bạch đàn 92 dm = 920 cm
Cây bàng cao 450 cm
Cây xà cừ cao 9 m = 900 cm
So sánh: 800, 920, 450, 900 ta có: 450 < 800 < 900 < 920
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy cây cao nhất là cây bạch đàn
II. Phần tự luận
Bài 1.
16 giờ hay 4 giờ chiều 23 giờ hay 11 giờ đêm
Bài 2.
Nghìn Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số
7 8 0 780 Bảy trăm tám mươi
1 0 0 0 1 000 Một nghìn
9 6 0 960 Chín trăm sáu mươi
Bài 3.
Bài 4.
18 m + 42 m = 60 m 52 dm – 36 dm = 16 dm
65 km + 28 km = 93 km 82 cm – 47 cm = 35 cm
Bài 5.
Bài giải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đề số 2
PHÒNG GD- ĐT …...........
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
LỚP 2 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 2 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên:
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1. An và Bình đi học lúc mấy giờ? A. 6 giờ sáng B. 12 giờ trưa C. 18 giờ D. 24 giờ
Câu 2. Đồng hồ nào dưới đây sau 2 giờ nữa sẽ chỉ 22 giờ đêm? A. B. C. D.
Câu 3. Số gồm 6 trăm, 0 chục và 0 đơn vị viết là:

A. 600 B. 60 C. 160 D. 660
Câu 4. Số ba trăm hai mươi viết là: A. 32 B. 200 C. 320 D. 230
Câu 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Huế khoảng: A. 600 km B. 600 m C. 600 dm D. 600 cm
Câu 6. Trong sân trường có 4 cây. Cây phượng cao 8 m, cây bạch đàn 92 dm, cây
bàng cao 450 cm và cây xà cừ cao 9 m. Vậy cây cao nhất là: A. Cây phượng B. Cây bạch đàn C. Cây bàng D. Cây xà cừ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Số ? (1 điểm)
…… giờ hay …… giờ chiều
…… giờ hay …… giờ đêm
Bài 2. Hoàn thành bảng sau. (1 điểm) Nghìn Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 7 8 0 1 000 Chín trăm sáu mươi
Bài 3. Nối (1 điểm)


Bài 4. Tính (2 điểm) 18 m + 42 m = …… 52 dm – 36 dm = …… 65 km + 28 km = …… 82 cm – 47 cm = ……
Bài 5. Bác tài xế cần di chuyền quãng đường 75 km để đến địa điểm giao hàng.
Bác đã lái xe đi được 48 km. Hỏi bác tài xế còn cách địa điểm giao hàng bao nhiêu
ki-lô-mét nữa? (2 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI


I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B A C A B Câu 1. Đáp án đúng là: A
Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12. Hình ảnh buổi sáng có mặt trời.
Vậy An và Bình đi học lúc 6 giờ sáng. Câu 2. Đáp án đúng là: B
Sau 2 giờ nữa sẽ chỉ 22 giờ đêm. Vậy hiện tại đồng hồ chỉ 20 giờ tối.
Vậy kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12. Câu 3. Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 trăm, 0 chục và 0 đơn vị viết là: 600. Câu 4. Đáp án đúng là: C
Số ba trăm hai mươi viết là: 320 Câu 5. Đáp án đúng là: A
Khoảng cách từ Hà Nội đến Huế khoảng: 600 km Câu 6. Đáp án đúng là: B
Cây phượng cao 8 m = 800 cm
Cây bạch đàn 92 dm = 920 cm Cây bàng cao 450 cm Cây xà cừ cao 9 m = 900 cm
So sánh: 800, 920, 450, 900 ta có: 450 < 800 < 900 < 920


zalo Nhắn tin Zalo