Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 3 Cánh diều - Đề 4

163 82 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 3 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(163 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 8 nghìn 8 đơn vị viết là: (0,5 điểm)
A. 88 B. 8 008 C. 8 800 D. 88 000
Câu 2. Số liền trước của số 67 700 là: (0,5 điểm)
A. 67 699 B. 67 600 C. 67 999 D. 67 698
Câu 3. Trong số 76 235, giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là:
(0,5 điểm)
A. l đơn vị B. 1 000 đơn vị C. 64 000 đơn vị D. 10 000 đơn vị
Câu 4. Gia đình Mai đi du lịch từ ngày 29 tháng 7 đến hết ngày 5 tháng 8 cùng
năm. Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là: (0,5 điểm)
A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày
Câu 5. Một đội xe gồm 1 xe đi đầu chở 2 500 kg vải thiều và 6 xe đi sau mỗi xe
chở 1 500 kg vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều đội xe đó chở là: (0,5 điểm)
A. 9 000 kg B. 4 000 kg C. 10 000 kg D. 11 500kg
Câu 6. Tại một cửa hàng, mỗi ki-lô-gam trái cây có giá như bức tranh dưới đây.
Hà và mẹ mang 100 000 đồng vào cửa hàng đó mua trái cây. Hỏi số tiền đó sẽ vừa
đủ cho Hà và mẹ mua những gì? (0,5 điểm)
A. 1 kg táo và 2 kg xoài B. 1 kg lê và 2 kg cam
C. 2 kg lê và l kg xoài D. 2 kg xoài và 1 kg cam
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1. Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
- Số 84 291 đọc là
.....................................................................................................................................
- Số 18 được viết dưới dạng số La Mã là
.....................................................................................................................................
- Làm tròn số 72 475 đến hàng chục nghìn ta được
.....................................................................................................................................
- Làm tròn số 28 566 đến hàng trăm ta được
.....................................................................................................................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
5 825 + 3 769
………………
………………
………………
56 728 – 28 309
………………
………………
………………
38 130 + 42 695
………………
………………
………………
32 405 3
………………
………………
………………
Bài 3. Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ ? ( 1 điểm)
….. giờ ….. phút
hoặc
….. giờ kém ….. phút
….. giờ ….. phút
hoặc
….. giờ kém ….. phút
Bài 4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: (1 điểm)
78 051 81 803 59 805 65 730
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.....................................................................................................................................
Bài 5. Quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống cho thích hợp: (1 điểm)
- Điểm ….. là trung điểm của đoạn thẳng BD.
- Hình tròn tâm O có đường kính BD dài ….. cm
- Chu vi hình tam giác ABD là ….. cm
Bài 6. Hôm nay là ngày đầu tiên An giúp mẹ trông em nhỏ. An còn pha 3 bình sữa
cho em uống. Bình đầu tiên An pha 180 ml sữa, 2 bình còn lại mỗi bình An pha
150 ml. Hỏi hôm nay An đã pha cho em nhỏ uống bao nhiêu mi-li-lít sữa? (1 điểm)
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A C D D B
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số gồm 8 nghìn 8 đơn vị viết là: 8 008
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Số liền trước của số 67 700 là: 67 699
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Trong số 76 235:
- Giá trị của chữ số 7 là 70 000
- Giá trị của chữ số 6 là 6 000
Giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là:
70 000 – 6 000 = 64 000 (đơn vị)
Đáp số: 64 000 đơn vị
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Tháng 7 có 31 ngày.
Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là:
3 + 5 = 8 (ngày)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp số: 8 ngày
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
6 xe đi sau chở được số ki-lô-gam vải thiều là:
1 500 6 = 9 000 (kg)
Khối lượng vải thiều đội xe đó chở là:
2 500 + 9 000 = 11 500 (kg)
Đáp số: 11 500 kg
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Ta thấy 35 000 + 2 32 500
= 35 000 + 65 000
= 100 000
Vậy số tiền đó vừa đủ để Hà mua 1 kg lê và 2 kg cam.
II. Phần tự luận.
Bài 1.
- Số 84 291 đọc là tám mươi tư nghìn hai trăm chín mươi mốt
- Số 18 được viết dưới dạng số La Mã là XVIII
- Làm tròn số 72 475 đến hàng chục nghìn ta được 70 000
Giải thích: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với
5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 72 475 đến hàng chục nghìn ta được 70 000. ( Vì chữ số nghìn là 2 < 5
ta làm tròn lên)
- Làm tròn số 28 566 đến hàng trăm ta được 28 600
Giải thích: Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu
chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 8 nghìn 8 đơn vị viết là: (0,5 điểm) A. 88 B. 8 008 C. 8 800 D. 88 000
Câu 2. Số liền trước của số 67 700 là: (0,5 điểm)
A. 67 699 B. 67 600 C. 67 999 D. 67 698
Câu 3. Trong số 76 235, giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là: (0,5 điểm)
A. l đơn vị B. 1 000 đơn vị
C. 64 000 đơn vị D. 10 000 đơn vị
Câu 4. Gia đình Mai đi du lịch từ ngày 29 tháng 7 đến hết ngày 5 tháng 8 cùng
năm. Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là: (0,5 điểm)
A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày
Câu 5. Một đội xe gồm 1 xe đi đầu chở 2 500 kg vải thiều và 6 xe đi sau mỗi xe
chở 1 500 kg vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều đội xe đó chở là: (0,5 điểm)
A. 9 000 kg B. 4 000 kg C. 10 000 kg D. 11 500kg
Câu 6. Tại một cửa hàng, mỗi ki-lô-gam trái cây có giá như bức tranh dưới đây.
Hà và mẹ mang 100 000 đồng vào cửa hàng đó mua trái cây. Hỏi số tiền đó sẽ vừa
đủ cho Hà và mẹ mua những gì? (0,5 điểm)
A. 1 kg táo và 2 kg xoài B. 1 kg lê và 2 kg cam C. 2 kg lê và l kg xoài D. 2 kg xoài và 1 kg cam
II. Phần tự luận. (7 điểm)


Bài 1. Điền vào chỗ trống: (1 điểm) - Số 84 291 đọc là
.....................................................................................................................................
- Số 18 được viết dưới dạng số La Mã là
.....................................................................................................................................
- Làm tròn số 72 475 đến hàng chục nghìn ta được
.....................................................................................................................................
- Làm tròn số 28 566 đến hàng trăm ta được
.....................................................................................................................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 5 825 + 3 769 56 728 – 28 309 38 130 + 42 695 32 405  3 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 3. Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ ? ( 1 điểm) ….. giờ ….. phút ….. giờ ….. phút hoặc hoặc ….. giờ kém ….. phút ….. giờ kém ….. phút
Bài 4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: (1 điểm) 78 051 81 803 59 805 65 730


.....................................................................................................................................
Bài 5. Quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống cho thích hợp: (1 điểm)
- Điểm ….. là trung điểm của đoạn thẳng BD.
- Hình tròn tâm O có đường kính BD dài ….. cm
- Chu vi hình tam giác ABD là ….. cm
Bài 6. Hôm nay là ngày đầu tiên An giúp mẹ trông em nhỏ. An còn pha 3 bình sữa
cho em uống. Bình đầu tiên An pha 180 ml sữa, 2 bình còn lại mỗi bình An pha
150 ml. Hỏi hôm nay An đã pha cho em nhỏ uống bao nhiêu mi-li-lít sữa? (1 điểm) Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A C D D B Câu 1. Đáp án đúng là: B
Số gồm 8 nghìn 8 đơn vị viết là: 8 008 Câu 2. Đáp án đúng là: A
Số liền trước của số 67 700 là: 67 699 Câu 3. Đáp án đúng là: C Trong số 76 235:
- Giá trị của chữ số 7 là 70 000
- Giá trị của chữ số 6 là 6 000
Giá trị của chữ số 7 hơn giá trị của chữ số 6 số đơn vị là:
70 000 – 6 000 = 64 000 (đơn vị) Đáp số: 64 000 đơn vị Câu 4. Đáp án đúng là: D Tháng 7 có 31 ngày.
Vậy số ngày gia đình Mai đi du lịch là: 3 + 5 = 8 (ngày)


zalo Nhắn tin Zalo