Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

156 78 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi giữa kì 2 gồm ma trận và lời giải chi tiết Toán 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(156 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 3
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 6 nghìn, 5 trăm và 7 đơn vị được viết là: (0,5 điểm) A. 657 B. 6 057 C. 6 570 D. 6 507
Câu 2. Số liền sau của số 8 999 là: (0,5 điểm) A. 9 000 B. 8 900 C. 8 990 D. 9 100
Câu 3. Số ? (0,5 điểm) 80 103 > 80 ? 89 A. 0 B. 2 C. 8 D. 9
Câu 4. Trong số 5 487, giá trị của chữ số 5 hơn giá trị của chữ số 4 là: (0,5 điểm) A. 4 600 đơn vị B. 1 đơn vị C. 10 đơn vị D. 4 000 đơn vị
Câu 5. Huy giúp mẹ trồng một số cây trong vườn. Huy bắt đầu trồng lúc l6 giờ
rưỡi. Khi Huy trồng xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Huy trồng cây là: (0,5 điểm) A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
Câu 6. Trời bắt đầu lạnh nên bố dẫn An đi mua đệm mới. Cô bán hàng nói các
đệm ở giữa cửa hàng đều dài 20 dm và hỏi An muốn mua chiếc đệm rộng bao
nhiêu. An chỉ nhớ chu vi của chiếc giường là 68 dm. Để vừa với chiếc giường, An
nên mua chiếc đệm có chiều rộng là: (0,5 điểm)

A. 48 dm B. 12 dm C. 20 dm D. 14 dm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số gồm 7 nghìn, 8 trăm và 5 chục viết là …………………………......................
+ Phép chia 2 889 : 7 có số dư là ………………………….....................................
+ Làm tròn số 6 385 đến hàng chục ta được ………………………….....................
+ Làm tròn số 7 354 đến hàng trăm ta được ………………………….....................
Bài 2. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 17 125 + 3 758 50 723 – 47 109
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bài 3. Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ ? (1 điểm)

An và Bình trồng cây lúc ….. giờ ….. phút
hoặc ….. giờ kém ….. phút
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) 1 350 + (6 540 – 3 925) 7 080 – 1 724 × 3
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Một miếng gỗ hình chữ nhật có chiều dài bằng 18 cm, chiều rộng bằng
chiều dài giảm đi 2 lần. Tính diện tích của miếng gỗ đó. (1 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
……………………………………………………………………………………… …
Bài 6. Bác Dũng cần di chuyển đoạn đường dài 6 km nên đã đi taxi. Khi đến nơi,
người tài xế nói rằng: với 2 km đầu tiên, giá cước là 29 000 đồng và với 4 km tiếp
theo, giá cước là 10 000 đồng cho mỗi ki-lô-mét. Hỏi bác Dũng cần trả người tài
xế bao nhiêu tiền? (1 điểm)

Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A A A C D Câu 1. Đáp án đúng là: D
Số gồm 6 nghìn, 5 trăm và 7 đơn vị được viết là: 6 507. Câu 2. Đáp án đúng là: A
Muốn tìm số liền sau ta lấy số đó cộng thêm 1
Số liền sau của số 8 999 là: 8 999 + 1 = 9 000 Câu 3. Đáp án đúng là: A 80 103 > 80 0 89
Ta so sánh lần lượt các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm.
Vì 1 > 0 nên số cần điền là 0


zalo Nhắn tin Zalo