Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (Đề 2)

223 112 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(223 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... NĂM HỌC …… TRƯỜNG ...
Môn: Vật lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: ......
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 2. Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách
giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một
điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng? Biết rằng điện trường
lớn nhất mà không khí chịu được là 3.105 V/m. A. 3,0.10-7 C. B. 3,6.10-6 C. C. 3.10-6 C. D. 3,6.10-7 C.
Câu 3. Hai điện tích điểm và
đặt trong không khí tại hai
điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm
tại điểm M là trung điểm của AB. Biết
, tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0.

A. 4,4 N. B. 0,44 N. C. 0,044 N. D. 44 N.
Câu 4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai
điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Câu 5. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ
điện trường đều trong lòng tụ là A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/m. D. 0,01 V/m.
Câu 6. Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển
trong điện trường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng.
A. d là chiều dài của đường đi.
B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.


C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Câu 7. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ
là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là A. 15 V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V.
Câu 8. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng , được
treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m.
Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích
thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc
cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn Coi góc lệch của hai sợi dây so với
phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy . A. 0,12 m. B. 0,12 cm. C. 0,12 dm. D. 0,12 mm.
Câu 9. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.


Câu 10. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách
nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang
điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,2.10−3 C. Tính công của điện
trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm A. 0,9 J. B. + 0,9 J. C. – 0,72 J. D. + 0,72 J.
Câu 11. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên
xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất. A. 720 V. B. 360 V. C. 120 V. D. 750V
Câu 12. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 13. Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một
điện tích điểm là -32.10-19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng: A. -20 V.


zalo Nhắn tin Zalo