Đề thi học kì 1 Địa lý 11 trường THPT Ung Văn Khiêm - An Giang

306 153 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 - 2024chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Lê Tân - Bình Định;

+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ;

+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Phạm Văn Đồng - Cà Mau;

+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Thì Nhậm - Ninh Bình;

+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(306 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT AN GIANG
TRƯỜNG THPT Ung Văn Khiêm
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Châu Phi còn nhiều quốc gia chậm phát triển chủ yếu là do:
A. Không có những nền văn minh cổ đại rực rỡ
B. Sự thống trị lâu dài của thực dân
C. Nghèo tài nguyên thiên nhiên
D. Khí hậu khô hạn
Câu 2 (NB): Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra:
A. Ở hầu hết các quốc gia B. Chủ yếu ở các nước phát triển.
C. Chủ yếu ở các nước đang phát triển. D. Chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh.
Câu 3 (NB): Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do:
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng.
Câu 4 (NB): Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 5 (NB): Dầu mỏ ở Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. Ven biển Caxpi. B. Ven biển Đen. C. Ven Địa Trung Hải. D. Ven vịnh Péc-xích.
Câu 6 (NB): Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
Câu 7 (VD): Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, LIÊN MINH CHÂU ÂU VÀ HOA
KỲ NĂM 2014.
(Đơn vị: Tỉ USD)
Quốc gia và khu vực Trung Quốc Liên minh Châu Âu Hoa Kì
Xuất khẩu 2 252 2 173 1 610
Nhập khẩu 2 249 2 312 2 380
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Nguồn: IMF)
Để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc, liên minh Châu Âu và Hoa Kỳ năm 2014, biểu đồ nào
là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường.
Câu 8 (NB): Ở Hoa Kì, các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Khu vực phía Nam. B. Khu vực phía Tây.
C. Khu vực Đông Bắc. D. Vùng Trung Tâm.
Câu 9 (NB): Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là :
A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông.
B. vùng phía Bắc, vùng trung tâm, vùng phía Nam.
C. vùng núi trẻ Coocđie, vùng trung tâm, vùng núi già Apalat.
D. vùng núi trẻ Coocđie, vùng núi già Apalat, đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Câu 10 (NB): Dãy núi già Apalat các đồng bằng ven Đại Tây Dương địa hình thuộc vùng nào của
Hoa Kì?
A. Vùng phía Nam. B. Vùng trung tâm. C. Vùng phía Tây. D. Vùng phía Đông.
Câu 11 (NB): Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng:
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương. B. phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô. D. ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mêhicô.
Câu 12 (NB): Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của Hoa Kì ?
A. Tiếp giáp với Mêhicô. B. Nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Tiếp giáp với khu vực Mĩ Latinh. D. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 13 (TH): Nhận xét nào không đúng về Hoa Kỳ?
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Câu 14 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á?
A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông. B. Thảo nguyên rộng thuận lợi chăn nuôi đại gia súc
C. Khoáng sản giàu có. D. Đất đai phù sa màu mỡ.
Câu 15 (NB): Gia tăng dân số của Châu Phi chủ yếu là do
A. tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp. C. nhập cư cao. D. tỉ suất sinh cao.
Câu 16 (NB): Giải pháp nào sau đây nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở Châu Phi?
A. Trồng rừng. B. Khai thác hợp lý tài nguyên rừng.
C. Đẩy mạnh thủy lợi hóa. D. Ứng dụng cộng nghệ mới.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 17 (VD): Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
(Đơn vị %)
Nhóm tuổi
Nước
0 – 14 15 – 64 65 trở lên
Đang phát triển 32 63 5
Phát triển 17 68 15
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển
và phát triển?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đường.
Câu 18 (VD): Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LATINH – NĂM 2004
Quốc gia GDP (tỉ USD) Tổng số nợ (tỉ USD)
Vê-nê-xu-ê-la 109,3 33,3
Pa-na-ma 13,8 8,8
Chi-lê 94,1 44,6
Ha-mai-ca 8,0 6,0
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Nước nào sau đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh so với GDP?
A. Vê-nê-xu-ê-la B. Pa-na-ma C. Chi -lê. D. Ha-mai-ca
Câu 19 (NB): Thành phần dân cư Hoa Kì chiếm tỉ lệ cao nhất có nguồn gốc từ châu lục nào?
A. Châu Á B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Mĩ La Tinh.
Câu 20 (NB): Nguyên nhân chính dẫn đến nhiệt độ toàn cầu tăng lên là do
A. dân số thế giới tăng nhanh. B. sự tăng lượng CO
2
trong khí quyển.
C. khai thác quá mức tài nguyên. D. chất thải từ ngành công nghiệp.
Câu 21 (NB): Vấn đề toàn cầu nào hiện nay đang quan tâm nhiều nhất?
A. Đô thị hóa quá nhanh ở các nước Mỹ La Tinh.
B. Bệnh tật đe dọa dân Châu Phi.
C. Luồng di cư lớn từ Châu Á sang Bắc Mĩ.
D. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.
Câu 22 (NB): Vùng núi Coocdie nằm trên phần lãnh thổ nào của Hoa Kì?
A. Vùng phía Tây. B. Vùng phía Đông. C. Vùng Trung tâm. D. Bán đảo Alaxca
Câu 23 (NB): Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Mĩ La Tinh:
A. Đồng bằng Amazon. B. Đồng bằng La nốt.
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Đồng bằng La Plata. D. Đồng bằng Pampa
Câu 24 (NB): Ngành kinh tế chính của các nước Tây Nam Á hiện nay là:
A. Du lịch. B. Giao thông vận tải
C. Khai thác và chế biến dầu khí D. Đóng tàu
Câu 25 (NB): Quốc gia ở Trung Á không chịu ảnh hưởng mạnh của đạo hồi là:
A. Udơbêkixtan. B. Mông Cổ C. Cadăcxtan D. Tuốcmênixtan
Câu 26 (NB): Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng thứ ba thế giới về khai thác:
A. Dầu mỏ. B. Vàng, bạc
C. Phốt phát, môlipđen. D. Đồng, chì
Câu 27 (NB): Loại khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là:
A. Kim loại đen B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
C. Dầu mỏ, khí đốt D. Than đá
Câu 28 (NB): Vùng đồng bằng phù sa màu mỡ do sông Mixixipi bồi đắp địa hình thuộc vùng nào của
Hoa Kì?
A. Vùng phía Nam. B. Vùng phía Đông. C. Vùng phía Tây. D. Vùng Trung Tâm.
Câu 29 (TH): Trình bày một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Mỹ Latinh.
Câu 30 (VD): Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật?
Bản thân em đã làm được gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh vật ở địa phương?
Đáp án
1-B 2-C 3-B 4-C 5-D 6-B 7-A 8-C 9-A 10-D
11-B 12-D 13-A 14-D 15-D 16-C 17-C 18-D 19-C 20-B
21-D 22-A 23-A 24-C 25-B 26-A 27-B 28-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Mặc dù nguồn tài nguyên khá phong phú, song đa số các nước châu Phi còn nghèo và chậm phát triển =>
đó là do hậu quả sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân (SGK/22 Địa lí 11)
Câu 2: Đáp án C
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm
khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới. (SGK/13 Địa 11)
Câu 3: Đáp án B
Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu do con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển như khí
CO
2
gây nên hiệu ứng nhà kính, làm nhiệt độ Trái Đất tăng lên.(SGK/14 Địa 11)
Câu 4: Đáp án C
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phần lớn lãnh thổ châu Phikhí hậu nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc xavan.(SGK/20
Địa 11)
Câu 5: Đáp án D
Dầu mỏ ở Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở ven vịnh Péc-xích.(quan sát bản đồ hình 5.5 trang 28 SGK)
Câu 6: Đáp án B
Thực trạng tài nguyên châu Phi là: khoáng sản rừng những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
(SGK/20 Địa 11)
- Rừng bị khai thác quá mức để lấy gỗ, chất đốt và canh tác nông nghiệp.
- Khoáng sản bị các công ty tư bản nước ngoài khai thác cạn kiệt.
Câu 7: Đáp án A
- Đề bài yêu cầu thể hiện: giá trị xuất khẩu , nhập khẩu => giá trị tuyệt đối
+ Biểu đồ cột => thể hiện được giá trị/độ lớn tuyệt đối của đối tượng
+ Biểu đồ miền và tròn => thể hiện tỉ trọng, cơ cấu (giá trị %) => loại B, C
+ Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ phát triển => loại D
Câu 8: Đáp án C
Hoa Kỳ, các đô thị lớn tập trung chủ yếu khu vực Đông Bắc (Niu Iooc, Philadenphia, Oasinhton).
(SGK/40 Địa 11)
Câu 9: Đáp án A
Phần lãnh thổ Hoa nằm trung tâm Bắc phân hóa thành 3 vùng tự nhiên vùng phía Tây, vùng
trung tâm, vùng phía Đông. (Mục 1, trang 37 – 38 SGK Địa 11)
Câu 10: Đáp án D
Dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương là địa hình thuộc vùng phía Đông của Hoa Kì.
Câu 11: Đáp án B
Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng phía Nam ven Thái Bình
Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không trụ, …(SGK/43
Địa 11).
Câu 12: Đáp án D
Hoa Kì nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
=> Nhận định Hoa Kì nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương là sai.
Câu 13: Đáp án A
Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới, đứng thứ 3 là Hoa Kì.
=> Nhận định Hoa Kì có diện tích lớn nhất thế giới là không đúng.
Câu 14: Đáp án D
- Trung Á có khí hậu khô hạn, thích hợp cho trồng bông => A đúng
- Có các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc => B đúng
- Khoáng sản giàu có (dầu mỏ, khí tự nhiên và than đá) => C đúng
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT Ung Văn Khiêm
MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Châu Phi còn nhiều quốc gia chậm phát triển chủ yếu là do:
A. Không có những nền văn minh cổ đại rực rỡ
B. Sự thống trị lâu dài của thực dân
C. Nghèo tài nguyên thiên nhiên
D. Khí hậu khô hạn
Câu 2 (NB): Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra:
A. Ở hầu hết các quốc gia
B. Chủ yếu ở các nước phát triển.
C. Chủ yếu ở các nước đang phát triển.
D. Chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh.
Câu 3 (NB): Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do:
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng.
Câu 4 (NB): Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 5 (NB): Dầu mỏ ở Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở A. Ven biển Caxpi. B. Ven biển Đen.
C. Ven Địa Trung Hải. D. Ven vịnh Péc-xích.
Câu 6 (NB): Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
Câu 7 (VD): Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, LIÊN MINH CHÂU ÂU VÀ HOA KỲ NĂM 2014. (Đơn vị: Tỉ USD)
Quốc gia và khu vực Trung Quốc Liên minh Châu Âu Hoa Kì Xuất khẩu 2 252 2 173 1 610 Nhập khẩu 2 249 2 312 2 380 Trang 1

(Nguồn: IMF)
Để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc, liên minh Châu Âu và Hoa Kỳ năm 2014, biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ đường.
Câu 8 (NB): Ở Hoa Kì, các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Khu vực phía Nam.
B. Khu vực phía Tây.
C. Khu vực Đông Bắc. D. Vùng Trung Tâm.
Câu 9 (NB): Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là :
A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông.
B. vùng phía Bắc, vùng trung tâm, vùng phía Nam.
C. vùng núi trẻ Coocđie, vùng trung tâm, vùng núi già Apalat.
D. vùng núi trẻ Coocđie, vùng núi già Apalat, đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Câu 10 (NB): Dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương là địa hình thuộc vùng nào của Hoa Kì? A. Vùng phía Nam. B. Vùng trung tâm. C. Vùng phía Tây. D. Vùng phía Đông.
Câu 11 (NB): Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng:
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B. phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô.
D. ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mêhicô.
Câu 12 (NB): Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của Hoa Kì ?
A. Tiếp giáp với Mêhicô.
B. Nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Tiếp giáp với khu vực Mĩ Latinh.
D. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 13 (TH): Nhận xét nào không đúng về Hoa Kỳ?
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Câu 14 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á?
A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông.
B. Thảo nguyên rộng thuận lợi chăn nuôi đại gia súc
C. Khoáng sản giàu có.
D. Đất đai phù sa màu mỡ.
Câu 15 (NB): Gia tăng dân số của Châu Phi chủ yếu là do
A. tỉ suất tử thấp.
B. tỉ suất sinh thấp. C. nhập cư cao.
D. tỉ suất sinh cao.
Câu 16 (NB): Giải pháp nào sau đây nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở Châu Phi? A. Trồng rừng.
B. Khai thác hợp lý tài nguyên rừng.
C. Đẩy mạnh thủy lợi hóa.
D. Ứng dụng cộng nghệ mới. Trang 2


Câu 17 (VD): Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị %) Nhóm tuổi 0 – 14 15 – 64 65 trở lên Nước Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển? A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Câu 18 (VD): Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LATINH – NĂM 2004 Quốc gia GDP (tỉ USD)
Tổng số nợ (tỉ USD) Vê-nê-xu-ê-la 109,3 33,3 Pa-na-ma 13,8 8,8 Chi-lê 94,1 44,6 Ha-mai-ca 8,0 6,0
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Nước nào sau đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh so với GDP? A. Vê-nê-xu-ê-la B. Pa-na-ma C. Chi -lê. D. Ha-mai-ca
Câu 19 (NB): Thành phần dân cư Hoa Kì chiếm tỉ lệ cao nhất có nguồn gốc từ châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Mĩ La Tinh.
Câu 20 (NB): Nguyên nhân chính dẫn đến nhiệt độ toàn cầu tăng lên là do
A. dân số thế giới tăng nhanh.
B. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
C. khai thác quá mức tài nguyên.
D. chất thải từ ngành công nghiệp.
Câu 21 (NB): Vấn đề toàn cầu nào hiện nay đang quan tâm nhiều nhất?
A. Đô thị hóa quá nhanh ở các nước Mỹ La Tinh.
B. Bệnh tật đe dọa dân Châu Phi.
C. Luồng di cư lớn từ Châu Á sang Bắc Mĩ.
D. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.
Câu 22 (NB): Vùng núi Coocdie nằm trên phần lãnh thổ nào của Hoa Kì? A. Vùng phía Tây. B. Vùng phía Đông.
C. Vùng Trung tâm. D. Bán đảo Alaxca
Câu 23 (NB): Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Mĩ La Tinh:
A. Đồng bằng Amazon.
B. Đồng bằng La nốt. Trang 3


C. Đồng bằng La Plata.
D. Đồng bằng Pampa
Câu 24 (NB): Ngành kinh tế chính của các nước Tây Nam Á hiện nay là: A. Du lịch.
B. Giao thông vận tải
C. Khai thác và chế biến dầu khí D. Đóng tàu
Câu 25 (NB): Quốc gia ở Trung Á không chịu ảnh hưởng mạnh của đạo hồi là: A. Udơbêkixtan. B. Mông Cổ C. Cadăcxtan D. Tuốcmênixtan
Câu 26 (NB): Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng thứ ba thế giới về khai thác: A. Dầu mỏ. B. Vàng, bạc
C. Phốt phát, môlipđen. D. Đồng, chì
Câu 27 (NB): Loại khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là: A. Kim loại đen
B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
C. Dầu mỏ, khí đốt D. Than đá
Câu 28 (NB): Vùng đồng bằng phù sa màu mỡ do sông Mixixipi bồi đắp là địa hình thuộc vùng nào của Hoa Kì? A. Vùng phía Nam. B. Vùng phía Đông. C. Vùng phía Tây. D. Vùng Trung Tâm.
Câu 29 (TH): Trình bày một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Mỹ Latinh.
Câu 30 (VD): Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật?
Bản thân em đã làm được gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh vật ở địa phương? Đáp án 1-B 2-C 3-B 4-C 5-D 6-B 7-A 8-C 9-A 10-D 11-B 12-D 13-A 14-D 15-D 16-C 17-C 18-D 19-C 20-B 21-D 22-A 23-A 24-C 25-B 26-A 27-B 28-D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Mặc dù nguồn tài nguyên khá phong phú, song đa số các nước châu Phi còn nghèo và chậm phát triển =>
đó là do hậu quả sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân (SGK/22 Địa lí 11)
Câu 2: Đáp án C
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm
khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới. (SGK/13 Địa 11)
Câu 3: Đáp án B
Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển như khí
CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính, làm nhiệt độ Trái Đất tăng lên.(SGK/14 Địa 11)
Câu 4: Đáp án C Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo