SỞ GD&ĐT BÌNH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta có
chế độ mưa vào “thu - đông” ?
A. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.
Câu 2 (TH): Ý nào sau đây không phải đặc điểm sông ngòi nước ta.
A. Chế độ nước theo mùa.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Sông nhiều nước, giàu phù sa.
D. Sông ngòi có diện tích lưu vực lớn.
Câu 3 (VD): Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Hà Nội 1667 989 Huế 2868 100 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Căn cứ vảo bảng số liệu, cho biết phương án nào sau đây đúng khi nhận xét về cân bằng ẩm của ba địa điểm trên?
A. Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm bằng nhau.
B. Huế có cân bằng ẩm cao nhất, kế đến là TP. Hồ Chí Minh.
C. So với ba địa điểm, Hà Nội có cân bằng ẩm cao nhất, kế đến là Huế.
D. Huế có cân bằng ẩm cao nhất, kế đến Hà Nội, thấp nhất là TP. Hồ Chí Minh.
Câu 4 (NB): Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh.
B. rừng lá kim và rừng cận nhiệt ẩm.
C. rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
D. rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
Câu 5 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa sông.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do núi ăn lan ra biển.
C. Ven biển có cồn cát và đầm phá.
D. Đất nhiều cát, độ phì thấp. Trang 1
Câu 6 (VD): Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trong
sản xuất ngành trồng trọt là
A. thiếu nước nghiêm trọng trong sản xuất.
B. hiện tượng động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra.
C. thời tiết khắc nghiệt, nhất là hiện tượng rét đậm, rét hại.
D. hầu hết diện tích đất canh tác đã bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Câu 7 (NB): Nhà nước đã thực hiện giải pháp nào sau đây để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta?
A. Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước và phòng chống nhiễm nước.
B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm.
D. Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Câu 8 (NB): Vùng biển nào sau đây của nước ta được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền? A. Nội thủy.
B. Đặc quyền kinh tế. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Lãnh hải.
Câu 9 (VD): Ở nước ta, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng trực tiếp nhất và rõ rệt nhất đến
hoạt động sản xuất ngành nào sau đây?
A. Hoạt động ngành thương mại.
B. Hoạt động ngành thông tin liên lạc.
C. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 10 (TH): Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng?
A. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
C. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đó không được bồi tụ phù sa.
Câu 11 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây ở nước ta thiên
nhiên phân hóa đủ 3 đại cao, đai nhiệt đới gió mùa, đai ôn nhiệt gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Rào Cỏ. D. Khoan La San.
Câu 12 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào đầu mùa hạ, vùng khí hậu nào sau
đây của nước ta chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nhiều nhất?
A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc bộ.
Câu 13 (NB): Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được thành tạo và phát triển do
A. phù sa sông bồi tụ.
B. biển đóng vai trò chủ yếu.
C. phong hóa trên đá badan.
D. phong hóa trên đà mẹ axit.
Câu 14 (NB): Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 15 (NB): Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình nào sau đây? Trang 2
A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, hướng núi vòng cung.
B. Các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Vùng núi cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam.
D. Gồm các khối núi vả cao nguyên, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
Câu 16 (VD): Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông
Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió Tín phong bán cầu Bắc.
B. sự thay đổi khí hậu theo độ cao.
C. ảnh hưởng của gió mùa và hướng các dãy núi.
D. ảnh hưởng hoàn lưu gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 17 (VD): Cho bảng số liệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: Triệu ha) Năm
Tổng diện tích có rừng
Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 1983 7,2 6,8 0,4 2005 12,7 10,2 2,5
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung bảng số liệu trên?
A. Từ năm 1943 – 2005, diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên đều tăng.
B. Diện tích rừng tự nhiên 2005 so với 1983 tăng.
C. Năm 2005, diện tích rừng trồng chiếm tỉ trọng nhỏ hơn diện tích rừng tự nhiên.
D. Tổng diện tích có rừng 2005 so với 1943 giảm.
Câu 18 (TH): Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích cả nước.
C. Địa hình phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiêm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
Câu 19 (NB): Căn cứ vào biểu độ tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở Atlat Địa lý Việt Nam trang
10, cho biết sông nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Mê Công (Cửu Long). B. Sông Hồng C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mã.
Câu 20 (TH): Điểm giống nhau của gió mùa mùa đông và gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động trên lãnh thổ Trang 3
A. hướng gió đông bắc.
B. tính chất khô nóng.
C. hướng gió tây nam.
D. tính chất lạnh khô.
Câu 21 (VD): Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C) Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình tháng
Nhiệt dộ trung bình tháng I VII năm Lạng Sơn 13,3 27,0 21,1 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII nhìn chung ít thay đổi khi đi từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I của Lạng Sơn thấp hơn nhiều so với TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình năm cao nhất, kế đến Quy Nhơn, thấp nhất
Câu 22 (TH): Vào đầu mùa hạ, khối khí nào sau đây gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên?
A. Khối khí chí tuyến bán cầu Nam.
B. Khối khí chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Khối khí lạnh phương Bắc.
D. Khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 23 (VD): Miền núi nước ta có các cao nguyên và thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành
A. vùng chuyên canh cây lương thực và cây ăn quả.
B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.
C. các khu dân cư tập trung và các khu thương mại.
D. các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.
Câu 24 (NB): Dựa vào trang Hành chính Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết điểm cực Bắc lãnh thổ nước ta
(xã Lũng Cú) nằm ở tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Quảng Ninh.
Câu 25 (NB): Tháng 1- 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây? A. WB. B. WTO. C. UNICEF. D. WHO.
Câu 26 (TH): Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây? Trang 4
Đề thi học kì 1 Địa lý 12 năm 2023 sở GD và ĐT Bình Thuận
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 15 Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Chu Văn An - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Nguyễn Du - TP Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 Sở GD_ĐT An Giang.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1566 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)