SỞ GD&ĐT CÀ MAU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: SINH HỌC – Lớp 11 PHAN NGỌC HIỂN
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Động vật có các hình thức trao đổi khí với môi trường như: qua bề mặt cơ thể, qua mang,
qua ống khí, qua phổi. Em hãy sắp xếp các loài động vật dưới đây thành các nhóm theo hình thức trao đổi khí với môi trường.
Châu chấu, trùng biến hình, ốc, ba ba, rắn nước, cua, giun đốt, gián
A. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba.
B. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián, giun đốt; nhóm 4: ba ba.
C. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước, giun đốt; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba.
D. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; nhóm 2: ốc, cua; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba, rắn nước.
Câu 2 (TH): Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
A. Do sức hút của tim lớn.
B. Nhờ các van có trong hệ mạch.
C. Do lực đẩy của tim. D. Do tính đàn hồi của thành mach.
Câu 3 (NB): Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.
B. Pha co tâm thất → pha dãn chung → pha dãn chung.
C. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.
D. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất.
Câu 4 (NB): Nhóm sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Giun đốt. B. Cá. C. Mực ống. D. Chân khớp
Câu 5 (NB): Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Lưu lượng máu có trong tim.
C. Tiết diện mạch.
D. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Câu 6 (TH): Khi hàm lượng glucôzơ trong máu giảm thi cơ thể điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu
diễn ra theo trật tự nào?
A. Gan →Glucagôn → Tuyến tụy → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan → Tuyến tụy → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng. Trang 1
C. Tuyến tụy → Gan → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tụy →Glucagôn → Gan →Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 7 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi ở động vật?
A. Trong cơ thể, chỉ có các hệ đệm mới có vai trò trong điều hoà cân bằng pH nội môi.
B. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong.
C. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ,...
D. Gan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất
Câu 8 (TH): Tại sao trời nóng thì cơ thể chóng khát?
(1) Trời nóng cơ thể ra nhiều mồ hôi, làm tăng áp suất thẩm thấu của máu.
(2) Áp suất thẩm thấu của máu tăng kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát.
(3) Trời nóng làm cho cơ thể toả nhiều nhiệt nên cần nhiều nước để hạ nhiệt gây ra cảm giác thiếu nước
và khát. Phương án đúng là A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (3).
Câu 9 (NB): Hướng động có vai trò giúp cho cây
A. tìm đến nguồn sáng để quang hơp.
B. đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây vững chắc.
C. sinh trưởng hướng tới nguồn nước.
D. thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Câu 10 (TH): Tại sao khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm nằm ngang thì rễ của nó sẽ hướng đất dương,
còn ngọn thì hướng đất âm?
(1) Rễ đã trải qua nhiều đời cắm xuống đất.
(2) Phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ và chồi ngọn.
(3) Mặt trên của rễ có lượng auxin thích hợp cho rễ cây phân chia lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống đất.
(4) Mặt dưới của chồi ngọn có lượng auxin thích hợp cho chồi ngọn phân chia lớn lên và làm cho ngọn hướng đất âm. Phương án đúng là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 11 (TH): Hãy xếp các hiện tượng dưới đây vào các hình thức cảm ứng ở thực vật cho phù hợp.
Hình thức cảm ứng Hiện tượng I. Hướng tiếp xúc
1. Cây ngủ (lá cụp vào buổi tối) II. Quang ứng động
2. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vòng theo cột. III. Hướng sáng
3. Lá cây xấu hổ cụp lại khi bị chạm vào. Trang 2
IV. Ứng động tiếp xúc
4. Hoa hướng dương hướng về Mặt Trời. V. Hướng trọng lực.
5. Rễ cây hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời
A. I: 2; II: 1; III: 4; I: 3; V: 5.
B. I: 1; II: 2; III: 3; IV: 4; V: 5.
C. I: 5; II: 4; III: 2; IV: 3; V: 1.
D. I: 3; II: 5; III: 1; IV: 4; V: 2.
Câu 12 (TH): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước)
B. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 13 (NB): Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?
A. Khi mới bón phân, cây dễ hút nước do sự sinh trưởng của rễ tăng, sau đó sự hút nước giảm dần.
B. Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút
khoáng làm tăng dịch bào.
C. Khi mới bón phân, hàm lượng H+ giảm, cây tăng cường hút nước để bù lại, sau đó hàm lượng H+
cân bằng, quá trình hút nước trở lại bình thường.
D. Khi mới bón phân, hàm lượng OH- tăng, cây giảm hút nước, sau đó hàm lượng OH- cân bằng quá
trình hút nước trở lại bình thường.
Câu 14 (TH): Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào? A. Vách xenlulôzơ
B. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuếch tán.
C. Mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán. D. Tầng cutin.
Câu 15 (NB): Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ.
Câu 16 (NB): Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật:
Glucôzơ → đường phân → Chu trình Crep → (X) → ATP.
Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?
A. (X): Lên men etilic. B. (X): Chuỗi chuyền electron.
C. (X): Lên men lactic.
D. (X): Chu trình Canvin.
Câu 17 (TH): Phương trình hô hấp hiếu khí nào dưới đây là chính xác?
A. C6H12O6 + 6O2→6CO2+ 6H2 O.
B. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2+ ATP.
C. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + năng lượng (nhiệt + ATP).
D. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + NADPH + NADH + ATP.
Câu 18 (TH): Đặc điểm nào sau đây có ở thú ăn thịt? A. Ruột non dài
B. Dạ dày đơn to, răng hàm sắc, răng nanh phát triển.
C. Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy prôtêin.
D. Có vi sinh vật phân hủy xenlulôzơ sống cộng sinh. Trang 3
Câu 19 (NB): Hệ sắc tố quang hợp là
A. diệp lục và carôtennôit.
B. diệp lục a và carôten.
C. diệp lục b và carôten.
D. diệp lục và carôten.
Câu 20 (NB): Ghép nội dung cột 1 với cột 2 sao cho hợp lí Cột 1: Loại cây Cột 2: Đặc điểm I. Cây dứa 1. Lá mọng nước II. Cây đậu 2. Điểm bù CO2 thấp III. Cây ngô 3. Thực vật C3 4. Thực vật C4 5. Thực vật CAM
6. Quá trình cố định CO2 vào ban ngày
7. Quá trình cố định CO2 vào ban đêm
8. Xảy ra hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm quang hợp
A. I: 5, 1; II: 3, 7, 8; III: 4, 2
B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2.
C. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2.
D. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2.
Câu 21 (TH): Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về tiêu hoá ngoại bào ở động vật?
(1) Sự tiêu hoá xảy ra bên ngoài tế bào.
(2) Sự tiêu hoá ở bên ngoài cơ thể động vật.
(3) Sự tiêu hoá ở khoang miệng các loài động vật.
(4) Sự tiêu hoá bên ngoài dạ dày và ruột. A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2).
D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 22 (TH): Khi trồng cây trên ban công, ngọn cây có xu hướng nghiêng ra bên ngoài do
A. auxin trong tế bào cây phía ngoài ban công tăng mạnh.
B. auxin trong tế bào cây ở phía trong ban công tăng mạnh.
C. êtilen trong tế bào cây ở phía ngoài ban công tăng mạnh.
D. êtilen trong tế bào cây ở phía trong ban công tăng mạnh.
Câu 23 (TH): Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt?
I. Dạ dày đơn to chứa được nhiều thức ăn. II. Dạ dày có 4 ngăn.
III. Răng cửa và răng nanh khác nhau, thích nghi với các chức năng khác nhau.
IV. Răng cửa và răng nanh giống nhau. A. II, IV. B. I, III. C. I, IV. D. II. III.
Câu 24 (TH): Bề mặt trao đổi khí của chim, thú lớn hơn của lưỡng cư và bò sát. Có bao nhiêu ý giải
thích cho hiện tượng này dưới đây là đúng?
(1) Nhu cầu trao đổi khí của chim, thú cao hơn lưỡng cư, bò sát.
(2) Chim, thú là động vật biến nhiệt nên cần nhiều năng lượng để giữ thân nhiệt. Trang 4
Đề thi học kì 1 Sinh học 11 trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 18 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Quảng Nam;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Ngô Gia Tự - Đăk Lăk;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Thanh Miện - Hải Dương;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuân - Thừa Thiên Huế;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(331 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)