Đề thi học kì 1 Sinh học 11 trường THPT Ngô Gia Tự - Đăk Lăk

350 175 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 18 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Quảng Nam;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Ngô Gia Tự - Đăk Lăk;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Thanh Miện - Hải Dương;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuân - Thừa Thiên Huế;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(350 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở?
A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
B. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tim → tĩnh mạch
C. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim
D. Tim→ tĩnh mạch → khoang cơ thể → động mạch → tim
Câu 2 (NB): Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 3 - Hệ đệm sunfonat; 4 - Hệ đệm proteinat
Các nội dung đúng là
A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 1,2,4
Câu 3 (NB): Hướng động dương là kiểu hướng động?
A. Sinh trưởng hướng xa phía tác nhân kích thích
B. Sinh trưởng hướng về phía tác nhân kích thích
C. Sinh trưởng hướng về phía ngọn cây
D. Sinh trưởng hướng về phía rễ cây
Câu 4 (NB): Hướng động là?
A. Hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định
B. Là phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định
C. Là phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng
D. Hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
Câu 5 (NB): Trong ống tiêu hóa động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa như
nào?
A. Không được tiêu hóa nhưng bị phá vỡ ra nhờ sự co bóp mạnh của dạ dày
B. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
C. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzym trong ống tiêu hóa
D. Được nước bọt thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản
Câu 6 (NB): Trồng cây trong 1 hộp kín có khoét 1 lỗ tròn, sau 1 thời gian ngọn cây mọc vươn về phía
ánh sáng (qua lỗ tròn). Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng sáng âm B. Hướng sáng C. Hướng tiếp xúc với hộp D. Hướng đất
Câu 7 (NB): Cân bằng nội môi là gì? Hãy chọn nội dung đúng nhất:
A. Là sự duy trì hàm lượng máu luôn ổn định trong cơ thể
B. Là sự duy trì máu luôn ổn định, có nồng độ glucozo luôn bằng 0,1%
C. Là sự duy trì áp suất thẩm thấu của máu luôn ổn định
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8 (NB): Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi hóa học trở thành chất đơn giản được hấp thụ vào
máu
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi học thành chất đơn giản được hấp thụ vào mọi tế
bào
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi học hóa học trở thành chất đơn giản được hấp
thụ vào máu
Câu 9 (NB): Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần phải làm gì?
A. Hạn chế sử dụng dầu thực vật, nội tạng động vật và ngủ nhiều
B. Ăn uống thỏa mái tất cả các chất, thường xuyên luyện tập thể dục
C. Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và thường xuyên luyện tập thể dục
D. Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và ngủ nhiều
Câu 10 (TH): Cho các nội dung sau đây:
1- Đối với các loài chân khớp chúng hô hấp qua hệ thống ống khí;
2- Hô hấp kép là hình thức hô hấp đạt hiệu quả cao nhất, chỉ có ở lớp chim;
3 - Phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn phổi của phổi của bò sát, lưỡng cư;
4 - Châu chấu vừa hô hấp qua ống khi vừa hô hấp qua da;
5 - Ở giun quá trình hô hấp xẩy ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể
Các nội dung đúng là?
A. 1,3,4,5 B. 1,2,3,4 C. 2,3,4,5 D. 1,2,3,5
Câu 11 (NB): Nội dung nào sau đây không đúng đối với vai trò của hệ tuần hoàn?
A. Bơm máu vào trong hệ mạch đi nuôi cơ thể
B. Cung cấp dinh dưỡng oxi cho các tế bào trong toàn bộ thể, đồng thời lấy đi các sản phẩm
không cần thiết đến cơ quan bài tiết
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác trong cơ thể
D. Cung cấp oxi và dinh dưỡng cho các tế bào cần thiết
Câu 12 (TH): Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 120 mmHg B. 150mmHg C. 80 mmHg D. 130 mmHg
Câu 13 (NB): hấp tập hợp những quá trình trong đó thể lấy ……… vào để oxi hóa các chất
trong tế bàogiải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO
2
ra ngoài. Hãy chọn nội
dung đúng cần điền vào chỗ chấm?
A. Lấy oxi từ trong tế bào B. Lấy oxi từ máu
C. Lấy CO
2
từ bên ngoài vào D. Lấy oxi từ bên ngoài
Câu 14 (NB): Các thành phần của hệ dẫn truyền tim gồm?
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin
B. Nút xoang nhĩ, nút tâm thất, bó His, mạng Puôckin
C. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin và chu kì tim
D. Nút xoang nhĩ, nút tâm nhĩ, bó His, mạng Puôckin
Câu 15 (NB): Khi nói về quá trình tiêu hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiêu hóa quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành các chất đơn giản
thể hấp thụ được
B. Tiêu hóa quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng trong thức ăn biến đổi thành các chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được
C. Ở trùng đế giày chỉ xẩy ra quá trình tiêu hóa nội bào
D. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào
Câu 16 (TH): Nội dung nào sau đây sai?
1 - Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể;
2 - Tính theo đường đi của máu từ tim thì càng xa tim huyết áp càng tăng, vận tốc máu chảy càng lớn;
3 -Tim đập nhanh mạnh huyết áp tăng, tim đạp chậm yếu huyết áp giảm;
4 - Huyết áp cực đại lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim giãn
A. 1,2 B. 1 C. 2 D. 3,4
Câu 17 (TH):
a. Nêu sự khác nhau bản về cấu tạo ống tiêu hóa quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt thư ăn thực
vật?
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
Câu 18 (TH):
a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của quan hấp giúp hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường
nước?
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở?
Câu 19 (TH):
a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
b. Nêu cơ chế chung của hướng động?
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án
1-A 2-D 3-B 4-A 5-B 6-B 7-D 8-D 9-C 10-D
11-D 12-B 13-D 14-A 15-B 16-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
Câu 2: Đáp án D
Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ :
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 4 - Hệ đệm proteinat
Câu 3: Đáp án B
Hướng động dương là kiểu hướng động mà cây sinh hướng về phía tác nhân kích thích.
Câu 4: Đáp án A
Hướng động hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác
định.
Câu 5: Đáp án B
Trong ống tiêu hóa động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật
cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ.
Câu 6: Đáp án B
Đây là thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của ngọn cây.
Câu 7: Đáp án D
Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8: Đáp án D
Quá trình tiêu hóa động vật ống tiêu hóa : Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi học hóa
học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
Câu 9: Đáp án C
Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần : Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng
động vật và thường xuyên luyện tập thể dục
Câu 10: Đáp án D
Các phát biểu đúng là 1,2,3,5
Ý 4 sai vì châu chấu không hô hấp qua da.
Câu 11: Đáp án D
Ở côn trùng hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí nên ý D là sai.
Câu 12: Đáp án B
Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại lớn hơn 150mmHg.
Câu 13: Đáp án D
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hấp tập hợp những quá trình trong đó thể lấy oxi vào để oxi hóa các chất trong tế bào giải
phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO
2
ra ngoài.
Câu 14: Đáp án A
Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin
Câu 15: Đáp án B
Phát biểu sai là: B, tiêu hóa quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn biến đổi thành
các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 16: Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, càng xa tim thì huyết áp càng giảm và tốc độ máu càng nhỏ.
(3) đúng
(4) đúng.
Câu 17: Đáp án
a. Nêu sự khác nhau bản về cấu tạo ống tiêu hóa quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt thư ăn thực
vật?
Nội dung
Cấu tạo ống tiêu hóa, đặc điểm
tiêu hóa ở thú ăn thịt
Cấu tạo ống tiêu hóa, đặc điểm ở thú ăn
thực vật
Miệng Răng cửa, răng nanh phát triển, răng
hàm kích thước nhỏ, kém phát triển
Răng hàm phát triển
Dạ dày Dạ dày đơn, không chứa vi sinh vật
lên men
Dạ dày đơn (thỏ, ngựa…), hoặc dạ dày kép
(trâu, bò…), kích thước lớn, chứa các vi
sinh vật lên men
Ruột Ngắn, manh tràng không phát triển Dài, manh tràng phát triển
Đặc điểm tiêu hóa Tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học Tiêu hóa học, tiêu hóa sinh vật tiêu
hóa hóa học
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
- Diện tích rộng
- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp O
2
, CO
2
khuếch tán dễ dàng
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để O
2
, CO
2
khếch tán dễ dàng
Câu 18: Đáp án
a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của quan hấp giúp hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường
nước?
- Có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
MÔN: SINH HỌC – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở?
A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
B. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tim → tĩnh mạch
C. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim
D. Tim→ tĩnh mạch → khoang cơ thể → động mạch → tim
Câu 2 (NB): Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 3 - Hệ đệm sunfonat; 4 - Hệ đệm proteinat Các nội dung đúng là A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 1,2,4
Câu 3 (NB): Hướng động dương là kiểu hướng động?
A. Sinh trưởng hướng xa phía tác nhân kích thích
B. Sinh trưởng hướng về phía tác nhân kích thích
C. Sinh trưởng hướng về phía ngọn cây
D. Sinh trưởng hướng về phía rễ cây
Câu 4 (NB): Hướng động là?
A. Hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định
B. Là phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định
C. Là phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng
D. Hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
Câu 5 (NB): Trong ống tiêu hóa ở động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa như nào?
A. Không được tiêu hóa nhưng bị phá vỡ ra nhờ sự co bóp mạnh của dạ dày
B. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
C. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzym trong ống tiêu hóa
D. Được nước bọt thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản
Câu 6 (NB): Trồng cây trong 1 hộp kín có khoét 1 lỗ tròn, sau 1 thời gian ngọn cây mọc vươn về phía có
ánh sáng (qua lỗ tròn). Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào? A. Hướng sáng âm B. Hướng sáng
C. Hướng tiếp xúc với hộp D. Hướng đất
Câu 7 (NB): Cân bằng nội môi là gì? Hãy chọn nội dung đúng nhất:
A. Là sự duy trì hàm lượng máu luôn ổn định trong cơ thể
B. Là sự duy trì máu luôn ổn định, có nồng độ glucozo luôn bằng 0,1%
C. Là sự duy trì áp suất thẩm thấu của máu luôn ổn định Trang 1


D. Là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8 (NB): Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
Câu 9 (NB): Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần phải làm gì?
A. Hạn chế sử dụng dầu thực vật, nội tạng động vật và ngủ nhiều
B. Ăn uống thỏa mái tất cả các chất, thường xuyên luyện tập thể dục
C. Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và thường xuyên luyện tập thể dục
D. Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và ngủ nhiều
Câu 10 (TH): Cho các nội dung sau đây:
1- Đối với các loài chân khớp chúng hô hấp qua hệ thống ống khí;
2- Hô hấp kép là hình thức hô hấp đạt hiệu quả cao nhất, chỉ có ở lớp chim;
3 - Phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn phổi của phổi của bò sát, lưỡng cư;
4 - Châu chấu vừa hô hấp qua ống khi vừa hô hấp qua da;
5 - Ở giun quá trình hô hấp xẩy ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể Các nội dung đúng là? A. 1,3,4,5 B. 1,2,3,4 C. 2,3,4,5 D. 1,2,3,5
Câu 11 (NB): Nội dung nào sau đây không đúng đối với vai trò của hệ tuần hoàn?
A. Bơm máu vào trong hệ mạch đi nuôi cơ thể
B. Cung cấp dinh dưỡng và oxi cho các tế bào trong toàn bộ cơ thể, đồng thời lấy đi các sản phẩm
không cần thiết đến cơ quan bài tiết
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác trong cơ thể
D. Cung cấp oxi và dinh dưỡng cho các tế bào cần thiết
Câu 12 (TH): Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 120 mmHg B. 150mmHg C. 80 mmHg D. 130 mmHg
Câu 13 (NB): Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy ……… vào để oxi hóa các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hãy chọn nội
dung đúng cần điền vào chỗ chấm?
A. Lấy oxi từ trong tế bào B. Lấy oxi từ máu
C. Lấy CO2 từ bên ngoài vào
D. Lấy oxi từ bên ngoài
Câu 14 (NB): Các thành phần của hệ dẫn truyền tim gồm? Trang 2


A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin
B. Nút xoang nhĩ, nút tâm thất, bó His, mạng Puôckin
C. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin và chu kì tim
D. Nút xoang nhĩ, nút tâm nhĩ, bó His, mạng Puôckin
Câu 15 (NB): Khi nói về quá trình tiêu hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
B. Tiêu hóa là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng có trong thức ăn biến đổi thành các chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được
C. Ở trùng đế giày chỉ xẩy ra quá trình tiêu hóa nội bào
D. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào
Câu 16 (TH): Nội dung nào sau đây sai?
1 - Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể;
2 - Tính theo đường đi của máu từ tim thì càng xa tim huyết áp càng tăng, vận tốc máu chảy càng lớn;
3 -Tim đập nhanh mạnh huyết áp tăng, tim đạp chậm yếu huyết áp giảm;
4 - Huyết áp cực đại lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim giãn A. 1,2 B. 1 C. 2 D. 3,4 Câu 17 (TH):
a. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt và thư ăn thực vật?
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Câu 18 (TH):
a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của cơ quan hô hấp giúp cá hô hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở? Câu 19 (TH):
a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
b. Nêu cơ chế chung của hướng động? Trang 3

Đáp án 1-A 2-D 3-B 4-A 5-B 6-B 7-D 8-D 9-C 10-D 11-D 12-B 13-D 14-A 15-B 16-C LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
Câu 2: Đáp án D
Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ :
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 4 - Hệ đệm proteinat
Câu 3: Đáp án B
Hướng động dương là kiểu hướng động mà cây sinh hướng về phía tác nhân kích thích.
Câu 4: Đáp án A
Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định.
Câu 5: Đáp án B
Trong ống tiêu hóa ở động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật
cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ.
Câu 6: Đáp án B
Đây là thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của ngọn cây.
Câu 7: Đáp án D
Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8: Đáp án D
Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa : Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa
học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
Câu 9: Đáp án C
Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần : Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng
động vật và thường xuyên luyện tập thể dục
Câu 10: Đáp án D
Các phát biểu đúng là 1,2,3,5
Ý 4 sai vì châu chấu không hô hấp qua da.
Câu 11: Đáp án D
Ở côn trùng hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí nên ý D là sai.
Câu 12: Đáp án B
Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại lớn hơn 150mmHg.
Câu 13: Đáp án D Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo