Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 21

604 302 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(604 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 21
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bà nội, bà ngoại - Trang 105 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháukhổ 2
3.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Gà Trống và Vịt Bầu
Trống Vịt Bầu đôi bạn rất thân. Trống tính tình kiêu căng, còn
Vịt Bầu thì hiền lành, ngoan ngoãn tốt bụng. Một hôm, hai bạn xin phép bố mẹ
rủ nhau đi chơi. Bố mẹ của hai bạn dặn rằng: “Các con đi chơi hoặc đi đâu, muốn
làm một việc đó thì phải suy nghĩ thật kỹ rồi mới làm nhé!”. Hai bạn vừa đi vừa
chuyện trò ríu t. Đến một khúc sông rộng, Vịt Bầu rủ Trống sang bờ bên kia
chơi. Trống nhìn thoáng qua rồi nói lời đồng ý. Vịt Bầu nghe Trống nói,
chợt nhớ lời mẹ dặn nên trả lời:
- Khúc sông rộng thế này, nh thì bơi được, còn bạn t biết làm sao? Bạn
không nhớ lời bố mẹ dặn à?
Vịt Bầu chưa kịp ngăn chặn bạn thì Trống đã vỗ cánh bay vèo. Đến giữa
sông, Trống mỏi cánh quá không thể bay nữa bị rơi tõm xuống sông. Trống
kêu thất thanh nhờ Vịt Bầu giúp. Vịt Bầu vội bay ra giữa sông để cứu Trống.
Nhưng Trống vừa to nặng. Cũng may lúc đó bác Ngỗng Nâu bơi tới
đưa Gà Trống lên bờ. Được Vịt Bầu và bác Ngỗng Nâu cứu sống, Gà Trống ân hận
lắm. Từ đó, Gà Trống bỏ được tính kiêu căng và luôn nhớ lời mẹ dặn.
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Gà Trống và Vịt Bầu có tính tình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Gà Trống hiền lành, Vịt Bầu kiêu ngạo.
B. Gà Trống kiêu căng, Vịt Bầu ngoan hiền.
C. Cả hai đều ngoan hiền.
D. Cả hai đều kiêu căng vì là đôi bạn thân.
Câu 2. Trước khi đi chơi, bố mẹ hai bạn dặn dò điều gì? (0,5 điểm)
A. Phải ăn thật no không sẽ bị đói.
B. Phải biết bảo vệ bản thân mình, không để bị bắt nạt.
C. Phải uống thật nhiều nước không bị khát.
D. Muốn làm việc gì đó phải suy nghĩ thật kỹ rồi mới làm.
Câu 3. Gà Trống ân hận điều gì? (0,5 điểm)
A. Kiêu căng, khinh thường lời nói của Vịt Bầu.
B. Không học bơi trước khi qua sông.
C. Không ăn no trước khi đi chơi.
D. Không nhớ lời bố mẹ dặn và không nghe lời khuyên của Vịt Bầu.
Câu 4. Em hãy tưởng tượng mình Trống viết lời cảm ơn tới Vịt Bầu đã
cứu sống mình. (0,5 điểm)
Câu 5. Em hãy ghi lại đặc điểm của chú trống trong hình dưới đây: (1
điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu theo mẫu Ai làm gì? (1
điểm)
a) Đàn vịt ……………………
b) Người nông dân ……………………
Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
Đến giữa sông, Trống mỏi cánh quá không thể bay nữa bị i tõm xuống
sông.
Câu 8. Điền “in”, “iên”, “ộc”, “ất” vào chỗ trống: (1 điểm)
Câu 9. Điền “s” hoặc “x” thích vào ô trống dưới đây: (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Nghe thầy đọc thơ
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Bâng khuâng nghe tiếng của bà năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời...
2. Em hãy viết 4 - 5 câu về em bé của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõng; luyện đọc diễn cảm; ngắt ngh đúng dấu u,
- Hình ảnh nói lên nh yêu thương của hai dành cho cháu khổ 2 3 là:
Không nghĩ mình cao tuổi nên ngoại vẫn trồng na cho cháu; Tết về quê nội,
ngoại rất mong cháu; cháu sang nhà bà ngoại, bà nội ở nhà lại trông mong.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Gà Trống kiêu căng, Vịt Bầu ngoan hiền.
Câu 2. D. Muốn làm việc gì đó phải suy nghĩ thật kỹ rồi mới làm.
Câu 3. D. Không nhớ lời bố mẹ dặn và không nghe lời khuyên của Vịt Bầu.
Câu 4. Vịt Bầu ơi, mình cảm ơn bạn rất nhiều, mình sẽ rút kinh nghiệm không
kiêu căng nữa.
Câu 5. Bộ lông sặc sỡ. Chiếc mỏ sắc nhọn. Chiếc mào đỏ chót và cái đuôi rất dài.
Câu 6.
a) Đàn vịt đang bơi lội dưới ao.
b) Người nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.
Câu 7.
Đến giữa sông, Gà Trống thế nào?
Câu 8.
1. Tin nhắn
2. Xiên thịt
3. Quả gấc
4. Mít mật
Câu 9.
1. Xôi xéo
2. Hộp sữa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 21
PHÒNG GD & ĐT …………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG……………………………… NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bà nội, bà ngoại - Trang 105 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháu ở khổ 2 và 3.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Gà Trống và Vịt Bầu
Gà Trống và Vịt Bầu là đôi bạn rất thân. Gà Trống tính tình kiêu căng, còn
Vịt Bầu thì hiền lành, ngoan ngoãn và tốt bụng. Một hôm, hai bạn xin phép bố mẹ
rủ nhau đi chơi. Bố mẹ của hai bạn dặn rằng: “Các con đi chơi hoặc đi đâu, muốn
làm một việc gì đó thì phải suy nghĩ thật kỹ rồi mới làm nhé!”. Hai bạn vừa đi vừa
chuyện trò ríu rít. Đến một khúc sông rộng, Vịt Bầu rủ Gà Trống sang bờ bên kia
chơi. Gà Trống nhìn thoáng qua rồi nói lời đồng ý. Vịt Bầu nghe Gà Trống nói,
chợt nhớ lời mẹ dặn nên trả lời:
- Khúc sông rộng thế này, mình thì bơi được, còn bạn thì biết làm sao? Bạn
không nhớ lời bố mẹ dặn à?
Vịt Bầu chưa kịp ngăn chặn bạn thì Gà Trống đã vỗ cánh bay vèo. Đến giữa
sông, Gà Trống mỏi cánh quá không thể bay nữa bị rơi tõm xuống sông. Gà Trống
kêu thất thanh nhờ Vịt Bầu giúp. Vịt Bầu vội bay ra giữa sông để cứu Gà Trống.
Nhưng Gà Trống vừa to và nặng. Cũng may lúc đó có bác Ngỗng Nâu bơi tới và
đưa Gà Trống lên bờ. Được Vịt Bầu và bác Ngỗng Nâu cứu sống, Gà Trống ân hận
lắm. Từ đó, Gà Trống bỏ được tính kiêu căng và luôn nhớ lời mẹ dặn. Sưu tầm


Câu 1. Gà Trống và Vịt Bầu có tính tình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Gà Trống hiền lành, Vịt Bầu kiêu ngạo.
B. Gà Trống kiêu căng, Vịt Bầu ngoan hiền.
C. Cả hai đều ngoan hiền.
D. Cả hai đều kiêu căng vì là đôi bạn thân.
Câu 2. Trước khi đi chơi, bố mẹ hai bạn dặn dò điều gì? (0,5 điểm)
A. Phải ăn thật no không sẽ bị đói.
B. Phải biết bảo vệ bản thân mình, không để bị bắt nạt.
C. Phải uống thật nhiều nước không bị khát.
D. Muốn làm việc gì đó phải suy nghĩ thật kỹ rồi mới làm.
Câu 3. Gà Trống ân hận điều gì? (0,5 điểm)
A. Kiêu căng, khinh thường lời nói của Vịt Bầu.
B. Không học bơi trước khi qua sông.
C. Không ăn no trước khi đi chơi.
D. Không nhớ lời bố mẹ dặn và không nghe lời khuyên của Vịt Bầu.
Câu 4. Em hãy tưởng tượng mình là Gà Trống viết lời cảm ơn tới Vịt Bầu đã
cứu sống mình. (0,5 điểm)
Câu 5. Em hãy ghi lại đặc điểm của chú gà trống trong hình dưới đây: (1 điểm)


Câu 6. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai làm gì? (1 điểm)
a) Đàn vịt ……………………
b) Người nông dân ……………………
Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
Đến giữa sông, Gà Trống mỏi cánh quá không thể bay nữa bị rơi tõm xuống sông.
Câu 8. Điền “in”, “iên”, “ộc”, “ất” vào chỗ trống: (1 điểm)
Câu 9. Điền “s” hoặc “x” thích vào ô trống dưới đây: (1 điểm)


II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Nghe thầy đọc thơ
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Bâng khuâng nghe tiếng của bà năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời...
2. Em hãy viết 4 - 5 câu về em bé của em. (6 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo