ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Khu vườn tuổi thơ (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Chiếc ghế đá
Chiếc ghế đá “tham dự” Lễ khai giảng với chiếc nơ đỏ xinh xinh kèm dòng
chữ: “Cựu học sinh khoá 2000 – 2005 chúc mừng Ngày tựu trường.” Nó được đặt
dưới cây bàng có những tán lá xanh biêng biếc.
Với vẻ bề ngoài đặc biệt, ghế đá ngay lập tức tạo ấn tượng với những cô cậu
học trò trong trường. Nó khoác chiếc áo đen có điểm những vân đá trắng. Bốn
chân ghế vững chãi. Lưng ghế uốn cong duyên dáng. Cả mặt ghế lẫn lưng ghế đều mát rượi.
Mỗi khi trống trường báo giờ chơi, ghế đá lại đón các bạn nhỏ ra ngồi
chuyện trò, đọc sách. Buổi trưa vắng tiếng nói, tiếng cười, ghế đá nằm yên, lắng
nghe tiếng chim ríu rít trên cây bàng, cây si, cây phượng vĩ,... Mới hơn một tháng
thôi, ghế đã dường như thân quen với ngôi trường lắm. Phương Hân
Câu 1 (0,5 điểm). Dòng chữ trên chiếc ghế đá viết gì?
A. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2005 chúc mừng Ngày tựu trường.”
B. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2006 chúc mừng Ngày tựu trường.”
C. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2007 chúc mừng Ngày tựu trường.”
Câu 2 (0,5 điểm). Chiếc ghế đá được đặt ở đâu? A. Dưới cây phượng vĩ B. Dưới cây bàng C. Dưới cây si
Câu 3 (0,5 điểm). Phần chân của chiếc ghế đá có đặc điểm gì? A. uốn cong duyên dáng.
B. có điểm những vân đá trắng. C. vững chãi.
Câu 4 (0,5 điểm). Chiếc ghế đá đã ở trên sân trường bao lâu? A. Một tháng B. Hai tháng C. Ba tháng
Câu 5 (1,0 điểm). Nối các từ ngữ ở cột 1 với các từ ngữ thích hợp ở cột 2 để tạo câu nêu hoạt động: 1. Gió a. sưởi ấm con đường. 2. Nắng b. thổi bụi bay mù mịt. 3. Mưa
c. tưới mát cho vườn hoa. 4. Sương đêm
d. thấm ướt hết mặt đường.
Câu 6 (1,0 điểm). Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?
a) Chú mèo có tên là Mướp.
b) Chú mèo là người bạn thân ở nhà của em.
c) Chú mèo rất đáng yêu và ngoan ngoãn.
d) Chú mèo nằm ngủ trên ban công.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Xác định câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên trong những đoạn trích sau:
a) Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:
- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão
đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 – 4 câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên với bạn bè:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Biệt tài của rùa con
Rùa con bò xuống biển, mang về một chiếc vỏ sò. Rồi chú hăm hở tới gốc
thông, nhặt một quả thơm phức.
Cô giáo âu yếm nhìn rùa, còn các bạn vỗ tay không ngớt. Giờ đây, rùa con rất đỗi tự hào.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào buổi chiều.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C A
Câu 5 (1,0 điểm). 1 – b, 2 – a , 3 – c, 4 – d
Câu 6 (1,0 điểm). Câu nêu đặc điểm là: c) Chú mèo rất đáng yêu và ngoan ngoãn. Câu 7 (1,0 điểm).
Câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên là:
a) Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
b) Nhưng nói ra làm gì nữa!
Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Câu 8 (1,0 điểm).
Học tập là con đường nhanh nhất để đưa chúng ta đến với thành công. Đó là
yếu tố quyết định tương lai của chúng ta. Do vậy, chúng ta hãy xác định cho
mình những gì có thể và cần làm để có được một tương lai thật tươi sáng sau
này. Thời gian trôi qua và không chờ đợi ai cả. Vì thế, hãy cố gắng ngay từ lúc
này để sớm đạt được những kết quả tốt nhất và để sau này sẽ thấy thật tự hào
với những thành quả của mình nhé!
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm): Bài làm tham khảo
Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Trước khi bắt đầu buổi học, thầy
cô kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà. Tiếp theo, thầy cô giới thiệu bài mới và
giảng bài. Sau đó, hướng dẫn làm bài tập liên quan đến bài học. Cuối giờ cô sẽ
giao bài tập về nhà cho chúng em. Vậy là một buổi học kết thúc.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Con suối bản tôi (SGK – trang 13)
- Câu hỏi: Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu để làm gì?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Tôi là chữ A
Tôi là một con chữ. Tên tôi là A. Từ lâu tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi
là ai cũng biết. Khi vui quá, người ta thường reo lên tên tôi trước tiên: “A − a −
a!”. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi, mong tìm được một người
bạn che chở: “A − a − á!”. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, hàng triệu trẻ em ở
khắp nơi lại được làm quen với tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái nước ta. Trong
nhiều bảng chữ cái của nhiều nước trên thế giới, tôi cũng là chữ được người ta trân
trọng xếp ở hàng đầu.
Người ta còn lấy tên của tôi:
“A... A.... A, đây là chữ A.
Cùng học nhé ghép vần chữ A.”
Và còn nhiều điều thú vị về tôi không thể kể hết được. Theo Trần Hoài Dương
Câu 1 (0,5 điểm). Tác giả của bài đọc trên là ai? A. Trần Hoài Dương. B. Lê Linh. C. Nguyễn Hải Nam.
Câu 2 (0,5 điểm). Bài đọc giới thiệu về chữ cái nào? A. Chữ A B. Chữ O C. Chữ B
Câu 3 (0,5 điểm). Chữ A đứng ở vị trí nào trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Bộ 10 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án
3
2 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)