SỞ GD&ĐT ĐẮK NÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl
B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Câu 2 (NB): Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
A. CH3 – CH2 – CH3 B. CH3= CH3 C. CH2=CH2 D. CH ≡ CH
Câu 3 (VD): Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là A. 25 g B. 15 g C. 20 g D. 10 g
Câu 4 (TH): Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)? A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO C. 3C + 4Al → Al4C3 D. C + H2O → CO+ H2
Câu 5 (NB): Công thức đơn giản nhất là công thức
A. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
B. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
C. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
D. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
Câu 6 (VD): Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X
(tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 20,50 gam. B. 8,60 gam. C. 9,40 gam. D. 11,28 gam.
Câu 7 (NB): Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon.
D. đồng phân của cacbon.
Câu 8 (VD): Dung dịch HCl 0,1M có pH là: A. pH = 2 B. pH = 13 C. pH = 12 D. pH = 1
Câu 9 (NB): Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
Câu 10 (VD): Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở
đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Al. Trang 1
Câu 11 (TH): Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?
A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.
B. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.
C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.
D. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.
Câu 12 (TH): Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) : A. NH + + + + 4 , NH3. B. NH4 , NH3, H+. C. NH4 , NH3, OH-. D. NH4 , OH-.
Câu 13 (NB): Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học
với nhau theo cách nào sau đây:
A. một thứ tự nhất định.
B. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
C. đúng số oxi hoá. D. đúng hoá trị.
Câu 14 (TH): Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + CO2
B. SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O
C. SiO2 + Mg → 2MgO + Si
D. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2
Câu 15 (TH): Tìm phản ứng nhiệt phân sai:
A. 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + 1/2O2
B. Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2
C. Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2
D. KNO3 → KNO2 + 1/2O2
Câu 16 (TH): Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
A. phân hủy khí NH3. B. thủy phân Mg3N2.
C. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
D. nhiệt phân NaNO2.
Câu 17 (TH): Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Al3+ , SO 2- - 2- 4 , Mg2+, Cl-
B. H+, NO3 , SO4 , Mg2+ C. K+, CO 2- 2- - 3 , SO4
D. Fe2+, NO3 , S2-, Na+
Câu 18 (NB): Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là
A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết ion.
C. liên kết cho nhận. D. liên kết đơn. Câu 19 (NB): Ion NH + 4 có tên gọi: A. Cation amoni B. Cation nitric C. Cation amino D. Cation hidroxyl
Câu 20 (VD): Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi
những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ? A. Na2HPO4 và 15,0g
B. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g
C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g D. Na3PO4 và 50,0g
Câu 21 (TH): Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là: A. 12 B. 13 C. 14 D. 10
Câu 22 (TH): Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau? Trang 2
A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C2H5OH, CH3OCH3. D. C4H10, C6H6.
Câu 23 (TH): Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng
phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Câu 24 (NB): Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %: A. P 3- 2O5. B. P. C. PO4 . D. H3PO4. PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 25 (VD): Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X? Đáp án 1-A 2-B 3-D 4-C 5-D 6-C 7-C 8-D 9-D 10-C 11-B 12-D 13-B 14-B 15-A 16-C 17-D 18-A 19-A 20-B 21-B 22-A 23-C 24-A 25- 26- 27- 28- 29- 30- LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải:
Một phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong số các điều kiện sau: + Tạo chất khí + Tạo chất kết tủa
+ Tạo chất điện li yếu
(Trong đó các chất sau phản ứng không phản ứng được với nhau) Giải chi tiết:
Phản ứng A không xảy ra do CaCO3 lại tan được trong HCl
Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải:
Trong hợp chất hữu cơ C có hóa trị 4; H có hóa trị 1; O có hóa trị 2. Giải chi tiết:
B sai vì khi đó C có hóa trị 5
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 3
Tính tỉ lệ nOH-/nCO2 = a
+ a ≤ 1 chỉ tạo muối HCO -3
+ 1 < a < 2 tạo 2 muối CO 2- - 3 và HCO3
+ a ≥ 2 chỉ tạo muối CO 2- 3 Giải chi tiết: nOH- = 2nCa(OH)2 = 0,4 mol nCO2 = 0,1 mol
Ta có nOH- /nCO2 = 4 => Ca(OH)2 dư, chỉ tạo muối trung hòa
nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải:
- Xác định được số oxi hóa của C trong các hợp chất
- Chất oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm) Giải chi tiết:
Chất oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm) A. C0 – 4e → C+4 B. C0 – 2e → C+2 C. C0 + 4e → C-4 D. C0 – 2e → C+2
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Nhiệt phân muối nitrat:
- Muối nitrat của các KL hoạt động (K, Na, Ba, Ca, …) tạo thành muối nitrit và O2
- Muối nitrat của các KL trung bình (Mg, …., Cu) tạo thành oxit bazo, NO2 và O2
- Muối nitrat của KL yếu (Ag, Hg, …) tạo thành KL, NO2 và O2 Giải chi tiết:
Đặt số mol của KNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x và y (mol)
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có: O2 32 8,4 3 37,6 = NO2 46 5,6 2 => nO2/nNO2 = 1,5 PTHH khi nhiệt phân muối: KNO3 → KNO2 + 0,5O2 Trang 4
Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Gia Nghĩa - Đăk Nông
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(406 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)