Đề thi hsg KHTN 8 năm 2023-2024 Trường THCS Nga Trung

80 40 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Dạng: Đề thi HSG
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 15 đề thi hsg KHTN 8 có lời giải

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 15 đề thi gồm: các đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 năm 2023-2024 từ các trường, huyện trên cả nước có hướng dẫn chấm chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo KHTN 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(80 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT ....
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
CỤM CHUYÊN MÔN LẦN 1 Năm học: 2023 - 2024 Đề chính thức
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Lưu ý: Thí sinh phải làm bài phần thi bắt buộc của cả 3 phân môn. Còn phần thi tự chọn
thí sinh chỉ được lựa chọn 1 trong 3 phân môn, chọn phân môn nào thì làm bài thi vào tờ
giấy thi của phân môn đó).
ĐỀ BÀI
A. PHẦN THI BẮT BUỘC: (18điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
PHẦN 1: HOÁ HỌC (2 điểm)
Câu 1:
Đâu không phải hóa chất độc hại trong phòng thí nghiệm A. Sunfuric acid. B. Hydrochloric acid. C. Sulfur. D. Nước cất
Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây làm giấy quỳ tím hóa đỏ? A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HCl.
Câu 3. Ở 25 và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? A. 31,587 l. B. 35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l.
Câu 4: Công thức tính khối lượng mol? A. . B. m.n (g). C. . D. (mol).
Câu 5 Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí bất kì chiếm thể tích bao nhiêu? A. 24,97 l. B. 27,94 l C. 24,79 l. D. 27,49 l.
Câu 6. Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam. B. 170 gam. C. 200 gam. D. 250 gam.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2.
Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là A. 10,8 gam. B. 15,2 gam. C. 15 gam. D. 1,52 gam.
Câu 8. : Cho phản ứng: 2KClO3 (s)
2KCl (s) + 3O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng
đến tốc độ của phản ứng trên là
A. Kích thước các tinh thể potassiumchlorate (KClO3). B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ.
PHẦN 2: VẬT LÝ (2 điểm)
Câu 9:
Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau.
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau.
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai
nhánh luôn có cùng một độ cao.
Câu 10: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
D .khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
Câu 11: Cơ thể người có khối lượng riêng 985 kg/m3. Người này dễ nổi hơn khi bơi ở đâu? A. Ở biển. B. Ở sông. C. Ở hồ bơi.
D. Ở sông và hồ bơi.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây chúng ta sử dụng đòn bẩy?
A. Trong xây dựng, người công nhân cần đưa các vật lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ.
C. Cắt một mảnh vải. D. Kéo ô tô.
Câu 13.Trường hợp nào sau đây chúng ta sử dụng đòn bẩy?
A. Trong xây dựng, người công nhân cần đưa các vật lên cao.
B. Khi treo hoặc tháo cờ.
C. Cắt một mảnh vải. D. Kéo ô tô.
Câu 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các vật nhiễm điện …thì đẩy nhau, …thì hút nhau
A. Khác loại, cùng loại.
B. Cùng loại, khác loại.
C. Như nhau, khác nhau.
D. Khác nhau, như nhau.
Câu 15: Chọn câu giải thích đúng. Ở xứ lạnh vào mùa đông, một người đi tất (vớ) trên một
sàn nhà được trải thảm, khi đưa tay vào gần các tay nắm cửa bằng kim loại thì nghe thấy có
tiếng lách tách nhỏ và tay người đó bị giật. Hãy giải thích vì sao?
A. Vì khi đi trên thảm, có sự cọ sát với thảm nên nhiễm điện.
B. Do hiện tượng phóng điện giữa người và tay nắm cửa.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 16: Chọn câu sai:
A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.
B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.
C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.
D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.
PHẦN 3: SINH HỌC(2 điểm)
Câu 17.
Thanh quản là một bộ phận của A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết. D. Hệ sinh dục.
Câu 18. Các cơ quan trong hệ hô hấp là
A. Phổi và thực quản.
B. Đường dẫn khí và thực quản.
C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi.
D. Phổi và đường dẫn khí.
Câu 19. Hệ vận động bao gồm các bộ phận là A. Xương và cơ.
B. Xương và mạch máu.
C. Tim, phổi và các cơ.
D. Tất cả A, B, C đều sai.
Câu 20: Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột.
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được. D. Cả A, B và C.
Câu 21. Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?
A. Uống nước lọc. B. Ăn kem.
C. Uống sinh tố bằng ống hút. D. Ăn rau xanh.
Câu 22. Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là? A. Tiêu chảy. B. Trào ngược acid.
C. Bệnh sa dạ dày.
D. Bệnh viêm đại tràng.
Câu 23. Thân nhiệt ổn định là
A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau.
B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể.
C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
Câu 24. Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt? A. Phổi. B. Da. C. Lưỡi. D. Bàn chân. II.TỰ LUẬN: (12điểm)
PHẦN 1: HOÁ HỌC (4 điểm) Câu 1. (1,0 điểm)
Lập phương trình hóa học có sơ đồ phản ứng sau: a) b) c) d) Câu 2. (1,0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không
nhãn gồm: Carbon dioxide, oxygen, hydrogen và nitrogen. Câu 3. (2,0 điểm)
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện
chiếm 35,3%. Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y và cho biết tên của nguyên tố X, Y?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
PHẦN 2: VẬT LÝ (4 điểm)
Câu 1. Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả hai
chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp
đuổi kịp người đi bộ?
Câu 2. Hai quả cầu A, B có trọng lượng bằng nhau được làm bằng hai chất khác nhau được
treo vào hai đầu của một đòn cứng có trọng lượng không đáng kể và có độ dài l = 84 cm.
Lúc đầu đòn cân bằng. Sau đó, đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy
phải dịch chuyển điểm tựa đi 6cm về phía B để đòn trở lại thăng bằng. Tính trọng lượng
riêng của quả cầu B nếu trọng lượng riêng của quả cầu A là dA = 30000 N/m3, của nước là, d0 = 10000 N/m3.
PHẦN 3: SINH HỌC (4 điểm) Câu 1.(2 điểm)
Trình bày cách nhận biết, xử lí khi gặp người có dấu hiệu đột quỵ não.


zalo Nhắn tin Zalo