Đề thi hsg KHTN 8 năm 2023-2024 Trường THCS Quảng Ninh

80 40 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Dạng: Đề thi HSG
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 15 đề thi hsg KHTN 8 có lời giải

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 15 đề thi gồm: các đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 năm 2023-2024 từ các trường, huyện trên cả nước có hướng dẫn chấm chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo KHTN 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(80 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS QUẢNG NINH MÔN: KHTN 8 Năm học: 2023-2024
Thời gian : 150 phút
I . PHẦN BẮT BUỘC( 6 điểm) Câu 1: ( 1 điểm).
a.Tính số mol, số nguyên tử có trong 5,6 gam Iron (Fe)
b. Phải lấy bao nhiêu gam Aluminium (Al) để có được số nguyên tử bằng chính số nguyên tử Iron?
Câu 2:( 1 điểm) Hòa tan a gam Zn vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ. a) Viết PTHH xãy ra b) Tìm a.
c) Tính thể tích khí thu được ở đk chuẩn
Câu 3 ( 1.0 điểm) Nêu khái niệm môi trường sống của sinh vật? Kể tên các môi trường sống
của sinh vật? Lấy ví dụ cho mỗi loại môi trường?
Câu 4 ( 1.0 điểm). Mật độ quần thể là gì? Cho ví dụ. Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 5. (1 điểm) Lúc 7h sáng một mô tô đi từ Sài Gòn đến Biên Hoà cách nhau 30 km. Lúc
7h20 ph, mô tô còn cách Biên Hoà 10 km
a, Tính vận tốc của mô tô
b, Nếu mô tô đi liên tục không nghỉ thì sẽ đến Biên Hoà lúc mấy giờ? Câu 6. (1 điểm)
Một miếng bìa hình tam giác vuông đặt trước một gương phẳng như hình dưới. Hãy dựng ảnh
của miếng bìa tạo bởi gương phẳng (G).
II. PHẦN TỰ CHỌN ( HỌC SINH CHỌN 1 TRONG 3 NỘI DUNG SAU)
1. Nội dung 1 ( Vật lí) (14 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Một ống nhôm hình chữ U hai nhánh như nhau bên trong có chứa nước.
người ta đổ vào nhánh phải một cột dầu hoả cao h = 20 cm. Xác định độ chênh lệch mực nước
ở hai nhánh. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của dầu hoả là 8000 N/m3
Câu 2: (3 điểm) Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng
quả cầu là 500 g và khối lượng riêng của sắt 7,8g/cm3, của nước 1g/cm3 và nước ngập đến 2 3
thể tích quả cầu.
Câu 3: (1 điểm) Tại sao khi nhúng bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng thì mực thuỷ ngân lúc
đầu hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng lên cao?
Câu 4: (1điểm) Khi cọ xát một thanh đồng vào một miếng len rồi đưa lại gần các mẫu giấy
vụn thì ta thấy các mẫu giấy vụn không bị hút. Như vậy có thể kết luận thanh đồng không bị
nhiễm điện do cọ xát được không? Vì sao? Câu 5: ( 3 điểm)
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện cao
CD. Trên đỉnh cột điện có một bóng đèn nhỏ, bóng
người đó có chiều dài AB’( hình vẽ)
a) Nếu người đó bước ra xa cột điện thêm một đoạn c
= 1,5m thì bóng người đó dài thêm một đoạn d = 0,5m.
Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào gần cột điện thêm
một đoạn c’ =1m thì bóng người đó ngắn đi bao nhiêu?
b) Chiều cao cột điện là 6,4m . Tính chiều cao của người ?
Câu 6. (4 điểm).a, Trình bày cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng
cụ sau : chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, cốc, nước đã biết khối lượng riêng Dn, cân, bộ quả cân.
b, Xác định thể tích và bán kính của viên bi. Cho dụng cụ gồm: Bình chia độ, dầu hoả, một
số bi cần xác định thể tích và bán kính.
2. Nội dung 2( Hoá học) (14 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): o a. FeS t ⎯⎯→ 2 + O2 Fe2O3 + SO2 0 b. Fe t ⎯⎯→ xOy + CO FeO + CO2
c. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. d. CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
2.Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3 Al(SO4)3, NaCl, NaPO4,
Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng. Câu 2. (2,0 điểm)
1.Hỗn hợp khí X gồm: NO, NO2, N2. Có tỉ lệ thể tích là 1 : 2 : 2. Biết rằng thể tích của hỗn
hợp là 37,18 lít (ở đkc). Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong X và tỉ khối của X so với khí oxygen.
2. Cho 32,4 gam kim loại Alminium(Al) tác dụng với 23,7984 lít khí oxygen ở đkc.
a. Chất nào dư sau phản ứng? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng chất mới tạo thành sau phản ứng?
Câu 3. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng (nếu có) cho những trường hợp sau:
a. Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch HNO3
b. Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm đựng dung dich Ca(OH)2 .
c. Cho mẫu Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
d. Rót từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có sẳn mẫu quỳ tím . Câu 4. (2,0 điểm)
1. Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau: Khí hydrogen, khí oxygen, khí carbon dioxide và
khí sulfur dioxide. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu có)
2. Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5%; 12,5%; 50%. Biết d
= 16 . Tìm CTHH của hợp chất X. X/H2 Câu 5. (2,0 điểm)
1. Có 600 g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC được làm lạnh xuống 0oC. Tính khối lượng muối
kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50, ở 0oC là 35
2. Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxide được nung nóng sau đây: H2 Ống 1 đựng 0,01 1 2 3 4 5
mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol PbO, CaO PbO Al ống 3 đựng 0,02 2O3 Fe2O3 Na2O
mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3
và ống 5 đựng 0,06 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống. Câu 6. (2,0 điểm)
Đồng nitrate bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(s) → CuO(s) + NO2(g) + O2(g)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a. Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
Câu 7. (2,0 điểm) Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được
sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được dung
dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxide của một kim loại
hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxide bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxide.
3. Nội dung 3 ( Sinh học) (14 điểm)
Câu 1 ( 2.0 điểm ). Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày
là 2310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là
carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal, 1 gam lipid
oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal, 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal.
a. Tính tổng số gam protein, lipid, carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong ngày.
b. Nhu cầu năng lượng của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2 ( 2.0 điểm).
a.Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành
từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì?
b. Một người bị triệu chứng thiếu acid trong dạ dày thì hoạt động tiêu hóa ở ruột non sẽ ảnh hưởng như thế nào?
Câu 3 ( 2.0 điểm). Lấy máu của 4 người có tên là: Thành, Ngọc, Minh, Phúc. Biết rằng, máu
của mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Tiến hành thí nghiệm ly tâm để tách máu ra thành
các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương,
thu được kết quả thí nghiệm như ở bảng:


zalo Nhắn tin Zalo