Đề thi THPT Quốc Gia Hóa năm 2023 Megabook - Đề 8

375 188 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 39 đề thi THPT Quốc Gia Hóa năm 2023 - sách Megabook

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    544 272 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Bộ 39 đề HSG Hóa học 12 của các trường Trung học Phổ thông, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc, có đáp án và lời giải chi tiết. Hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi chọn học sinh giỏi 12 các cấp: cấp trường / cấp huyện / cấp tỉnh / cấp Quốc gia.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(375 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2023
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 8
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Nguyên tử X a trị đối với H bằng 2 và hóa tr tối đa đối với O bằng 6. Biết X 3 lớp
electron. Tính Z của X.
A. 15. B. 10. C. 16. D. 14.
Câu 2. Cho 6,76 gam Oleum H
2
SO
4
.nSO
3
vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này
trung hòa vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3. Sục khí H
2
S lần lượt vào các dung dịch riêng biệt: NaCl, Pb(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
, FeCl
3
, CaCl
2
,
CuSO
4
, FeCl
2
. Số trường hợp sinh ra kết tủa?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4. Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Glucozơ.
Câu 5. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n lớp electron ngoài cùng)
A. ns
2
np
2
. B. ns
1
. C. ns
2
np
1
. D. ns
2
.
Câu 6. Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
(2) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
(3) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
(4) 1s
2
2s
2
2p
3
(5) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
(6) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là:
A. (2), (4). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 7. Cho các kim loại Fe, Mg, Cu các dung dịch muối AgNO
3
, CuCl
2
, Fe(NO
3
)
2
. Trong số các chất
đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 6 cặp. B. 9 cặp. C. 7 cặp. D. 8 cặp.
Câu 8. Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO
3
loãng, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá
trị của m là:
A. 0,56 gam. B. 11,2 gam. C. 1,12 gam. D. 5,6 gam.
Câu 9. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong dung dịch là?
A. B. K
+
, Ba
2+
,OH
-
,Cl
-
.
Trang 1
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. D.
Câu 10. Cho các nhận định sau:
1) Kim loại nhôm có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm;
2) Al
2
O
3
là oxit lưỡng tính;
3) Kim loại nhôm có khả năng tác dụng với H
2
O ở điều kiện thường;
4) Corinđon là tinh thể Al2O3 trong suốt, không màu.
Số nhận định sai là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 11. Polime nào sau đâynguồn gốc từ xenlulozơ
A. cao su buna. B. sợi bông. C. tơ nilon – 6. D. tơ tằm.
Câu 12. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (iso-C
5
H
11
OH) H
2
SO
4
đặc làm xúc tác thu được
isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đại 65%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng
180g axit axetic và 176g ancol isoamylic là?
A. 253,5 gam. B. 600,0 gam. C. 400,0 gam. D. 169,0 gam.
Câu 13. Đốt cháy sắt trong khí clo dư thu được muối là
A. Fe
3
O
4
. B. FeCl
2
. C. FeCl
3
. D. FeCl
2
, FeCl
3
.
Câu 14. Cho các hợp chất hữu sau: etyl axetat, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất
đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 15. Tristearin ((C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
) tác dụng được với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
A. H
2
(xúc tác Ni, nung nóng). B. Cu(OH)
2
(ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. Dung dịch nước brom.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức este no, mạch hở, đơn chức luôn thu
được số mol CO
2
bằng số mol H
2
).
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H
2
(xúc tác Ni, t
o
) tạo ra sorbitol.
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm –OH hemiaxetal.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Cho các chất: Cr
2
O
3
, CrO
3
, Cr(OH)
3
, Al, ZnO. Số chất có tính lưỡng tính là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H
2
NR(COOH)
x
C
n
H
2n+1
COOH, thu được
52,8 gam CO
2
24,3 gam H
2
O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl.
Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05.
Câu 19. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
Trang 2
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H
2
(đktc). Sục khí CO
2
dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
, thu được
dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO
2
(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H
2
SO
4
).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là
A. 10,259. B. 11,245. C. 14,289. D. 12,339.
Câu 20. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,1 mol NaHSO
4
. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
), đồng thời khối lượng thanh
Fe giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,16 gam. B. 4,96 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.
Câu 21. Cho c hợp chất sau: NaCl, CaCl
2
, MgCl
2
, AlCl
3
, KCl. Số hợp chất khi điện phân nóng chảy,
thu được kim loại
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 22. Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO
3
thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử
duy nhất của N
+5
) dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO
3
vừa đủ thu
được m gam kết tủa dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dung dịch NaOH, lọc
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. G
trị của m là
A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,97.
Câu 23. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH
4
)
2
SO
4
, K
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, KOH. Thực hiện các thí
nghiệm và có được kết quả ghi theo bảng sau:
Chất X Z T Y
Dung dịch Ba(OH)
2
, t
o
Có kết tủa Không hiện tượng Kết tủa khí
thoát ra
Có khí thoát ra
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
, KOH, NH
4
NO
3
. B. (NH
4
)
2
SO
4
, KOH, NH
4
NO
3
, K
2
SO
4
.
C. KOH, NH
4
NO
3
, K
2
SO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
. D. K
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, KOH, (NH
4
)
2
SO
4
.
Câu 24. Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO
2
tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S.
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O
3
tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng.
(8) Cho khí F
2
vào nước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO
3
)
2
.
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7. B. 6. C. 9. D. 8.
Trang 3
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin trimetylamin cần
dùng 0,36 mol O
2
. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được lượng muối
A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.
Câu 26. Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin axit glutamic cần dung 320 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam. B. 30,68 gam. C. 35,68 gam. D. 41,44 gam.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic axit ađipic. Để trung hòa 16,94 gam X cần 300ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 23,76 gam CO
2
7,74 gam
H
2
O. Phần trăm về số khối lượng của axit ađipic trong hỗn hợp X là
A. 34,5%. B. 51,7%. C. 38,8% D. 43,1%.
Câu 28. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)
2
MCO
3
tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch
H
2
SO
4
16% sau khi X tan hết thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất
nồng độ 17,1599%. Cho 500ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào Y, thu được m gam kết tủa. G trị gần
nhất với m là
A. 120. B. 105. C. 110. D. 125.
Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic. B. Z là axit gluconic và H là sobitol.
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất. D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ.
Câu 30. Cho dãy các chất: Na
2
CO
3
, Al(OH)
3
, NaHCO
3
, NaAlO
2
, (NH
4
)
2
CO
3
, NaHSO
4
. Số chất trong dãy
vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch Ca(OH)
2
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 31. Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt. (b) Tráng kẽm lên bề mặt thanh sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt thanh sắt (d) Tráng thiếc lên bề mặt thanh sắt.
Số phương pháp được sử dụng để bảo vệ sự ăn mòn của kim loại sắt
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 29,04 gam hỗn hợp gồm Na, Na
2
O, Ba BaO vào nước thu được dung dịch
X và 4,032 lít khí H
2
(đktc). Sục khí CO
2
vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO
2
được biểu
diễn theo đồ thị nào sau đây là đúng?
A. B.
Trang 4
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. D.
Câu 33. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm mg các oxit sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về khối
lượng) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl 0,06 mol HNO
3
thu được dung dịch Y 1,792 lit
hỗn hợp khí Z (đktc) tỉ khối hơi đối với H
2
8 gồm hai khí không màu trong đó một khí hóa nâu
ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng 140ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T
chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác dụng với một lượng dung dịch AgNO
3
thu được 110,51 gam kết
tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 20 C. 25. D. 10.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ Xkhối lượng phân tử bằng 60 đvC. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO
2
H
2
O tỉ lệ mol 1 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H
2
vừa đủ (Ni, t
o
), thu được chất hữu Y.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X cho được phản ứng tráng gương.
B. Y hòa tan được Cu(OH)
2
ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.
C. X tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol 1 : 1 : 1. Đốt cháy hoàn
toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O
2
, thu được CO
2
và H
2
O. Đun nóng 23,52 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ng thu được 25,56 gam muối hỗn hợp Y gồm hai
ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na , thấy khối lượng bình tăng 12,0 gam.
Phần trăm khối lượng của este khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 36,22%. B. 36,73%. C. 39,80%. D. 33,67%.
Câu 36. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS
2
, FeS và Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được
dung dịch Y khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na
2
SO
3
3M NaOH 4M thu được
dung dịch A chứa hai muối Na
2
SO
3
NaHSO
3
với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn
bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh
ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)
2
thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 6,40. B. 7,28. C. 7,04. D. 6,72.
Câu 37. Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na Ba vào 250ml dung dịch NaHCO
3
2M BaCl
2
0,2M. Sau
khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối khối lượng giảm 13,85
gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì đã
dùng V ml. Giá trị của V là
A. 350. B. 150. C. 250. D. 200.
Câu 38. Hợp chất hữu X công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất X tác dụng được
với Na. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đúng 0,15mol O
2
thu được 0,26 mol hỗn hợp CO
2
H
2
O. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 120ml dung dịch Ba(OH)
2
1M, sau phản ứng thấy khối lượng
Trang 5
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2023
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 8 Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Nguyên tử X có hóa trị đối với H bằng 2 và hóa trị tối đa đối với O bằng 6. Biết X có 3 lớp electron. Tính Z của X. A. 15. B. 10. C. 16. D. 14.
Câu 2. Cho 6,76 gam Oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này
trung hòa vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3. Sục khí H2S lần lượt vào các dung dịch riêng biệt: NaCl, Pb(NO3)2, NH4NO3, FeCl3, CaCl2,
CuSO4, FeCl2. Số trường hợp sinh ra kết tủa? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4. Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Glucozơ.
Câu 5. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng) A. ns2np2. B. ns1. C. ns2np1. D. ns2.
Câu 6. Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p63s23p64s1 (2) 1s22s22p63s23p3 (3) 1s22s22p63s23p1 (4) 1s22s22p3 (5) 1s22s22p63s2 (6) 1s22s22p63s1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là: A. (2), (4). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 7. Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất
đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là A. 6 cặp. B. 9 cặp. C. 7 cặp. D. 8 cặp.
Câu 8. Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 0,56 gam. B. 11,2 gam. C. 1,12 gam. D. 5,6 gam.
Câu 9. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong dung dịch là? A. B. K+, Ba2+,OH-,Cl-. Trang 1

C. D.
Câu 10. Cho các nhận định sau:
1) Kim loại nhôm có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm;
2) Al2O3 là oxit lưỡng tính;
3) Kim loại nhôm có khả năng tác dụng với H2O ở điều kiện thường;
4) Corinđon là tinh thể Al2O3 trong suốt, không màu.
Số nhận định sai là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 11. Polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ A. cao su buna. B. sợi bông. C. tơ nilon – 6. D. tơ tằm.
Câu 12. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (iso-C5H11OH) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được
isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đại 65%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng
180g axit axetic và 176g ancol isoamylic là? A. 253,5 gam. B. 600,0 gam. C. 400,0 gam. D. 169,0 gam.
Câu 13. Đốt cháy sắt trong khí clo dư thu được muối là A. Fe3O4. B. FeCl2. C. FeCl3. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 14. Cho các hợp chất hữu cơ sau: etyl axetat, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất
đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 15. Tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng được với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. Dung dịch nước brom.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu
được số mol CO2 bằng số mol H2).
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sorbitol.
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm –OH hemiaxetal. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Cho các chất: Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Al, ZnO. Số chất có tính lưỡng tính là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được
52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05.
Câu 19. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít Trang 2


H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được
dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là A. 10,259. B. 11,245. C. 14,289. D. 12,339.
Câu 20. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời khối lượng thanh
Fe giảm m gam. Giá trị của m là A. 2,16 gam. B. 4,96 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.
Câu 21. Cho các hợp chất sau: NaCl, CaCl2, MgCl2, AlCl3, KCl. Số hợp chất khi điện phân nóng chảy, thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 22. Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử
duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu
được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,97.
Câu 23. X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện các thí
nghiệm và có được kết quả ghi theo bảng sau: Chất X Z T Y Dung dịch Ba(OH)2, to Có kết tủa Không hiện tượng
Kết tủa và có khí Có khí thoát ra thoát ra
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3.
B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4.
C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4.
D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4.
Câu 24. Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(8) Cho khí F2 vào nước nóng. (9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 9. D. 8. Trang 3


Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần
dùng 0,36 mol O2. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.
Câu 26. Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dung 320 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 36,32 gam. B. 30,68 gam. C. 35,68 gam. D. 41,44 gam.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Để trung hòa 16,94 gam X cần 300ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 23,76 gam CO2 và 7,74 gam
H2O. Phần trăm về số khối lượng của axit ađipic trong hỗn hợp X là A. 34,5%. B. 51,7%. C. 38,8% D. 43,1%.
Câu 28. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch
H2SO4 16% sau khi X tan hết thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có
nồng độ là 17,1599%. Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là A. 120. B. 105. C. 110. D. 125.
Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic.
B. Z là axit gluconic và H là sobitol.
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất.
D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ.
Câu 30. Cho dãy các chất: Na2CO3, Al(OH)3, NaHCO3, NaAlO2, (NH4)2CO3, NaHSO4. Số chất trong dãy
vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 31. Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.
(b) Tráng kẽm lên bề mặt thanh sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt thanh sắt
(d) Tráng thiếc lên bề mặt thanh sắt.
Số phương pháp được sử dụng để bảo vệ sự ăn mòn của kim loại sắt là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 29,04 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được dung dịch
X và 4,032 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu
diễn theo đồ thị nào sau đây là đúng? A. B. Trang 4

C. D.
Câu 33. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm mg và các oxit sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về khối
lượng) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl và 0,06 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 1,792 lit
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng 140ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T
chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 110,51 gam kết
tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20 C. 25. D. 10.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO 2 và
H2O có tỉ lệ mol là 1 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, to), thu được chất hữu cơ Y.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X cho được phản ứng tráng gương.
B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.
C. X tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt cháy hoàn
toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam muối và hỗn hợp Y gồm hai
ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,0 gam.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 36,22%. B. 36,73%. C. 39,80%. D. 33,67%.
Câu 36. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được
dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn
bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh
ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,40. B. 7,28. C. 7,04. D. 6,72.
Câu 37. Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào 250ml dung dịch NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M. Sau
khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng giảm 13,85
gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì đã
dùng V ml. Giá trị của V là A. 350. B. 150. C. 250. D. 200.
Câu 38. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và X tác dụng được
với Na. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đúng 0,15mol O2 thu được 0,26 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 120ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thấy khối lượng Trang 5


zalo Nhắn tin Zalo