Đề thi thử Sinh học trường Chuyên Hùng Vương - Gia Lai lần 1 năm 2023

538 269 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(538 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề 111
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Một thể kiểu gen Ab/aB trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra giao tử AB = 20%. Biết giảm
phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa 2 gen A và B là
A. 20cM. B. 30cM. C. 40cM. D. 10cM.
Câu 2: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcno.
C. Hội chứng Claiphento. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 3: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa
A. cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. B. cho một phân tử prôtêin.
C. cho một phân tử ARN. D. cho một tính trạng hay một chuỗi pôlipeptit.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so
với alen a. Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A 0,4. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp
trong quần thể là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 48%. B. 84%. C. 60%. D. 36%
Câu 5: Hô hấp sáng không xảy ra ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật C
3
B. Thực vật C
4
C. Thực vật C
3
và C
4
. D. Thực vật C
4
và CAM.
Câu 6: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Kí sinh cùng loài. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai về chu trình nước?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
D. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 8: Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau 1 ruồi cái mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. X
A
X
A
× X
a
Y. B. X
a
X
a
× X
A
Y. C. X
A
X
a
× X
a
Y. D. X
A
X
a
× X
A
Y.
Câu 10: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng
bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. (1)→ (2)→ (3). B. (2) → (3) → (1). C. (2) →(1) → (3). D. (1)→(3) →(2).
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Valin. B. Mêtionin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 12: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây
hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F
1
. Cho F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
. Theo thuyết, tỉ lệ kiểu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình ở F
2
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng kết thúc.
Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa.
Câu 16: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch.
Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò
A. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.
C. tác động làm biển đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 18: Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A kích thước tối thiểu 25 thể. Người ta thống 4
quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 20 28 30
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 4 3 0,7
Biết không hiện tượng di - nhập tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều 1: 1, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ có thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng.
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu.
Câu 19: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi tâm động. Tâm động
chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. vị trí tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình
phân bào.
C. vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình
phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dinh vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 20: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 21: Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. giới hạn dưới. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên.
Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa
tiền sinh học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
B. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C. Ở cả sau có sự pha trộn máu giàu O
2
với máu giàu CO
2
ở tâm thất.
D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM.
(1) Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit photphoglixeric (AlPG).
(2) Chất nhận CO
2
đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ -1,5 - điphotphat (RiDP).
(3) Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
(4) Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề 111
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………………………………………. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra giao tử AB = 20%. Biết giảm
phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa 2 gen A và B là A. 20cM. B. 30cM. C. 40cM. D. 10cM.
Câu 2: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST? A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tơcno.
C. Hội chứng Claiphento.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 3: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa
A. cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. B. cho một phân tử prôtêin.
C. cho một phân tử ARN.
D. cho một tính trạng hay một chuỗi pôlipeptit.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so
với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là

A. 48%. B. 84%. C. 60%. D. 36%
Câu 5: Hô hấp sáng không xảy ra ở nhóm thực vật nào sau đây? A. Thực vật C3 B. Thực vật C4
C. Thực vật C3 và C4.
D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 6: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ.
B. Kí sinh cùng loài.
C. Quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai về chu trình nước?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
D. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 8: Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau 1 ruồi cái mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 10: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng
bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần. Thứ tự đúng là A. (1)→ (2)→ (3).
B. (2) → (3) → (1). C. (2) →(1) → (3). D. (1)→(3) →(2).
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Valin. B. Mêtionin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây
hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu

hình ở F2 là
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 100% hoa trắng.
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là: A. vùng vận hành.
B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng kết thúc.
Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa.
Câu 16: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học.
C. sinh học phân tử. D. hóa thạch.
Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò
A. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.
C. tác động làm biển đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.


D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 18: Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4
quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 20 28 30
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 4 3 0,7
Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ có thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng.
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu.
Câu 19: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dinh vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 20: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 21: Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là


zalo Nhắn tin Zalo