Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí trường THPT Chuyên Phan Bội Châu lần 1 năm 2024

44 22 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Địa Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Địa lí (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3.6 K 1.8 K lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(44 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA PHAN BỘI CHÂU
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có ____ trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi:……
Số báo danh: ......................................................................... 1
Câu 1: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của
A. phù sa sông bồi tụ, thảm thực vật biển, sóng biển, độ mặn của nước biển.
B. sự thay đổi của mực nước biển, độ mặn của muối, dòng biển nóng, lạnh.
C. trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.
D. độ mặn của nước biển, sự thay đổi của mực nước biển, thực vật biến đổi.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Sử dụng rất ít lao động trình độ cao.
B. Có thể mạnh lâu dài.
C. Hiệu quả kinh tế cao.
D. Tác động mạnh mẽ đến ngành khác.
Câu 3: Vùng Tây Nguyên có thời gian bắt đầu mùa mưa và mùa khô khác với vùng Nam Trung Bộ
chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, hướng của dãy núi Trường Sơn, bão.
B. gió Tây, dây núi Trường Sơn Nam, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
C. gió đông bắc, địa hình, khối khí nóng ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương, vị trí địa lí.
D. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí, gió phơn Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 4: Chế độ nước sông ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Độ cao của địa hình, lớp phủ thực vật, tổng lượng mưa.
B. Lưu vực sông, địa hình, chế độ mưa, lớp phủ thực vật.
C. Chế độ mưa, hướng của dòng chảy, cơn bão nhiệt đới.
D. Địa hình, lưu lượng nước, chế độ mưa, hướng địa hình.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền? A. Phú Quốc. B. Côn Đảo. C. Tràm Chim. D. Cát Bà.
Câu 6: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.
Câu 7: Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên
nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.2
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với
Campu-chia cả trên đất liền và trên biển? A. An Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. Kiên Giang.
Câu 9: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
C. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
D. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thuỷ sản, cho biết phát biểu nào sau
đây đúng khi so sánh sản lượng thuỷ sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp.
B. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang.
C. Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp.
D. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Tháp.
Câu 11: Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
B. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
D. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa
cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. An Giang. D. Đắk Lắk.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế
độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.
D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 20 đi qua? A. Di Linh B. Gia Nghĩa. C. Đồng Xoài. D. An Khê.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung
tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Thái Nguyên. B. Hải Phòng. C. Bến Tre. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 16: Khối khí từ vịnh Bengan vượt Trường Sơn di chuyển tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây
Nam do nguyên nhân nào sau đây?
3 A. Lực Côriôlit và sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa hai sườn của dãy Trường Sơn.
B. Bề mặt đệm là đồng bằng ven biển cấu tạo bởi vật liệu phù sa biển, cát và ít thực vật.
C. Lực Côriôlit và áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp ở Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi tây bắc - đông nam vuông góc với hướng gió.
Câu 17: Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.
B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.
C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết trong các hệ thống
sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? A. Sông Hồng. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Đồng Nai.
Câu 19: Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. mức độ chia cắt địa hình lớn, khí hậu nóng ẩm, vỏ phong hóa dày.
B. núi đá vôi trải rộng, mưa lớn, tập trung, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
C. chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng, mưa mùa.
D. bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết cửa sông nào sau đây
thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Cửa Gianh. B. Cửa Nhượng. C. Cửa Thuận An. D. Cửa Nam Triệu.
Câu 21: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do
A. phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. tăng cường mở rộng các thành phố.
C. hội nhập kinh tế toàn cầu sâu rộng.
D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá.
Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay
A. còn thấp so với thế giới và khu vực.
B. lớn hơn rất nhiều so với nông thôn.
C. không có sự thay đổi qua các năm.
D. gia tăng đều nhau ở khắp các vùng.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây? A. Cổ Định. B. Tiền Hải. C. Quỳ Châu. D. Thạch Khê.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) 4
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai
đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Miền.
Câu 25: Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI
Biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội là
A. biểu đồ cột chồng.
B. biểu đồ kết hợp cột và đường.
C. biểu đồ thanh ngang.
D. biểu đồ đường.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM


zalo Nhắn tin Zalo