SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ TỈNH NINH BÌNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LỚP 12 THPT, GDTX
LẦN THỨ NHẤT - NĂM HỌC 2024-2025 Môn thi : SINH HỌC ĐỀ GỐC 1
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ, tên thí sinh: .................................................
Số báo danh: ......................................................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzyme A. DNA girase. B. DNA polymerase. C. helicase. D. DNA ligase.
Câu 2. Vùng kết thúc của gene là vùng
A. mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
C. quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong phân tử protein.
D. mang thông tin mã hóa các amino acid.
Câu 3. Hình bên mô tả cấu trúc của một loại nucleic acid.
Loại phân tử này có chức năng
A. dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
B. vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã.
C. là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome.
D. lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 4. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 5' AUG 3' B. 5' UAA 3' C. 5' ACG 3' D. 5' GGA 3'
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A
. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại amino acid.
B. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid.
Câu 6. Theo mô hình điều hoà biểu hiện gene ở E.coli thì chức năng của vùng operator (O) trong Operon lac là
A. vị trí tương tác với protein ức chế. B. vị trí tương tác với enzyme RNA polymerase.
C. vị trí tương tác với enzyme DNA polymerase. D. nơi tổng hợp nên protein ức chế.
Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen? A. Mất 1 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
C. Thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T.
Câu 8. Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là
A. enzyme restrictase và enzyme DNA-polymerase.
B. enzyme ligase và enzyme DNA-polymerase. C
. enzyme restrictase và enzyme ligase.
D. enzyme DNA-polymerase và enzyme RNA-polymerase.
Câu 9. Cơ sở của việc nghiền mẫu vật trong cối sứ hoặc xay thật kĩ khi làm thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích
A. tách DNA ra khỏi dung dịch. B. phá vỡ cấu trúc DNA.
C. phá vỡ tế bào và nhân tế bào. D. biến tính protein liên kết với DNA.
Câu 10. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, chromatid có đường kính A. 30 nm.
B. 300 nm. C. 700 nm. D. 1400 nm.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây về nhiễm sắc thể là không đúng?
A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực.
B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein.
C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein.
D. Nhiễm sắc thể có kích thước chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.
Câu 12. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 13. Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
A. RNA polymerase. B. DNA polymerase. C. DNA ligase. D. Ribosome.
Câu 14. Cho một đoạn mạch khuôn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:
3’...AGCTTAGCA...5’. Phân tử mRNA được tạo ra từ đoạn mạch khuôn trên có trình tự là
A. 3’....AGCUUAGCA...5’ B. 5’....UCGAAUCGU...3’
C. 3’....ACGTTAGCA...5’ D. 5’....TCGAATCGT...3’
Câu 15 . Hình nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc Operon lac ở vi khuẩn E. coli? A. Hình 1. B . Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 16. Sơ đồ dưới đây thể hiện sự biểu hiện mRNA ở tế bào E. coli kiểu dại (bình thường) và các
kiểu đột biến sau khi lactose được bổ sung vào môi trường nuôi cấy cạn kiệt glucose. Nhận định
nào sau đây mô tả chính xác dạng đột biến ở thí nghiệm này?
A. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở gene điều hòa
dẫn đến protein ức chế không sản xuất được.
B. Thể đột biến ở E. coli mà ở đó protein ức chế có khả năng
liên kết vào vùng operator (O) nhưng không có khả năng liên kết với lactose.
C. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở
vùng operator (O) dẫn đến protein ức chế không bám vào
được vào vùng operator (O).
D. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng promoter
(P) dẫn đến RNA polymerase không có khả năng liên kết
được với vùng promoter (P).
Câu 17. Đột biến gene gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người được minh họa như hình dưới đây:
Phát biểu nào sau đây về loại đột biến này là đúng?
A. Đột biến gene gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.
B. Đột biến làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
C. Đột biến làm thay đổi amino acid trên chuỗi polypeptide bắt đầu từ vị trí đột biến đến amino acid cuối chuỗi.
D. Đột biến trên làm thay đổi hình dạng của hồng cầu được tạo ra nhưng không ảnh hưởng đến
chức năng vận chuyển của chúng.
Câu 18. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có A
. 12 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gene và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gene và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
1. DNA và cơ chế tái bản DNA: 1:1:2
Câu 1. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: Chủng
Số lượng nitrogenous base (đơn vị: nucleotide) A T G C I 600 600 900 900 II 900 900 600 600 III 500 500 700 700 IV 700 700 800 800
Dựa vào thông tin của bảng trên. Các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II.
b) Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau.
c) Phân tử DNA của chủng II có số liên kết hidrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV.
d) Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế xảy ra đột biến gene. Các nhận định sau đây về hình này là đúng hay sai?
a) Gene H5 là gene không bị đột biến.
b) Gene H5 có mạch X7 chính là mạch X2 của gene H1.
c) Do base hiếm (G*) nên qua 3 lần nhân đôi mới phát sinh 1 gene đột biến thay thế G-C bằng A-T.
d) Từ 2 gene ban đầu có G* qua 4 lần nhân đôi sẽ phát sinh 32 gene, trong đó 14 gene đột biến, vị
trí nucleotide được thay đổi là G-C thành A-T.
Câu 3. Tế bào vi khuẩn E.coli rất mẫn cảm với kháng sinh Tetracycline. Để thu được dòng vi khuẩn
có khả năng kháng kháng sinh Tetracycline, người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene
kháng thuốc kháng sinh Tetracycline vào vi khuẩn E.coli không mang gene kháng thuốc kháng
sinh, từ đó thu được dòng vi khuẩn E.coli mong muốn. Khi nói về dòng vi khuẩn E.coli trên, các
nhận định sau đúng hay sai?
a) Dòng vi khuẩn mang gene mong muốn là dòng vi khuẩn mang DNA tổ hợp nhờ công nghệ gene.
b) Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng
vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ Tetracycline thích hợp.
c) Dòng vi khuẩn E.coli này cũng có khả năng sinh trưởng và phát triển bình thường trong môi
trường có bất kì một loại kháng sinh khác.
d) Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường trong
môi trường có kháng sinh Tetracycline.
Câu 4. Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, b; mỗi gene quy định một tính trạng,
allele trội là trội hoàn toàn, các gene phân ly độc lập. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao
phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Mỗi phát biểu sau đây về F1 là đúng hay sai?
a) F1 có 9 loại kiểu gene.
b) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về hai cặp gene luôn là 0,25.
c) Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
d) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương
ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Cho một mạch của gene được dùng làm khuôn tổng hợp phân tử mRNA, mạch này có trình
tự các nucleotide như sau:
3’... TAC GCG AAT TGT AAC CGC GTC GGG CCA... 5’
Có bao nhiêu trường hợp thay thế một cặp nucleotide xảy ra ở đoạn gene trên làm xuất hiện bộ ba
kết thúc trên phân tử mRNA? ĐÁP ÁN: 4
Câu 2. Trên một mạch của gene có 150A và 120T. Gene nói trên có 20%G. Số nucleotide loại C là bao nhiêu? ĐÁP ÁN: 180
Câu 3. Một gene sinh vật nhân sơ thực hiện quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide đã cần
300 lượt tRNA tham gia vận chuyển các amino acid. Mọi quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
Theo lý thuyết, phân tử mRNA được tổng hợp từ gene có bao nhiêu codon? ĐÁP ÁN: 301
Câu 4. Hình dưới đây thể hiện quá trình dịch mã của nhiều ribosome tham gia vào quá trình tổng
hợp protein. Biết các ribosome chỉ trượt một lần trên phân tử DNA. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
chuỗi polypeptide được tạo thành theo sơ đồ này? ĐÁP ÁN: 6
Câu 5. Tác động của tia UV có thể làm cho hai base thymine kế nhau trên cùng một mạch liên kết với
nhau, có thể dẫn đến phát sinh đột biến thêm một cặp A-T. Số liên kết hydrogen có thể tăng lên bao nhiêu? ĐÁP ÁN: 2
Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học 2025 Sở Ninh Bình
4
2 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)