Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học 2025 trường THPT Hùng Vương

5 3 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    247 124 lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2025 --------------------
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh: ………………………………
Số báo danh:…………………………………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ở tế bào nhân thực, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào? A. Ti thể. B. Màng sinh chất.
C. Lưới nội chất. D. Bộ máy Golgi.
Câu 2. Hình bên ghi nhận lại hiện tượng nguyên phân ở tế bào rễ
hành tím khi xử lí với thuốc nhuộm carmin-acetic (45%) dưới
kính hiển vi. Quan sát hình, hãy cho biết tế bào được xác định bởi
mũi tên chỉ vào đang ở kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 3. Quá trình sản xuất dưới đây được ứng dụng từ hoạt động nào ở vi sinh vật?
A. Phân giải nucleic acid. B. Phân giải lipid.
C. Phân giải protein.
D. Phân giải carbohydrate.
Câu 4. Sử dụng thực phẩm trong trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc thực phẩm do nấm mốc?
A. Tôm được nuôi bởi nguồn nước mặn ô nhiễm.
B. Sữa tươi trong hộp kín quá hạn sử dụng.
C. Cải xoăn được trồng trên đất ô nhiễm kim loại nặng.
D. Hạt lạc (đậu phộng) để lâu ngày trong môi trường ẩm ướt.
Câu 5. Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích
luỹ trong các hợp chất hữu cơ? A. Quang tự dưỡng. B. Hoá tự dưỡng.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ.
Câu 6. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. dứa, ngô, mía, thanh long.
B. ngô, mía, cỏ lồng vực.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. lúa, khoai, sắn, đậu. 1 2
Câu 7. Khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 8. Nhóm động vật có hệ tuần hoàn không dùng để vận chuyển khí là A. Chim. B. Côn trùng. C. Cá. D. Lưỡng cư.
Câu 9. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' là A. DNA polymerase. B. restrictase. C. ligase. D. helicase.
Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có chất cảm ứng
lactose thì prôtêin điều hòa sẽ ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với
A. vùng khởi động. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hóa.
Câu 11. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết,
phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%.
Câu 12. Con la được sinh ra từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực. So với ngựa và lừa, con la có sức sống mãnh
liệt, cơ bắp khoẻ mạnh và sức làm việc hiệu quả hơn. Thành tựu tạo ra con la là ứng dụng của phương pháp nào dưới đây?
A. Lai thuận nghịch. C. Lai cải tiến. B. Lai xa.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 13. Khảo sát về một bệnh Z trong hai quần thể người, thu được kết quả sau: Quần thể
Cấu trúc di truyền (1) 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa (2) 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Một cặp vợ chồng đều bình thường. Trong đó, người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Xác
suất sinh ra một đứa con gái có kiểu gen dị hợp của cặp vợ chồng trên là A. 11/48. B. 3/16. C. 11/24. D. 5/16.
Câu 14. Chọn lọc tự nhiên duy trì, tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Theo học thuyết
tiến hoá của Darwin, chọn lọc tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gene.
B. Tạo ra các allele mới.
D. Định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 15. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?
A. Phát sinh thực vật. B. Phát sinh thú. C. Phát sinh bò sát.
D. Phát sinh côn trùng.
Câu 16. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
không đúng về lưới thức ăn này?
A. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
B. Cóc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
C. Có tối đa 2 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Rắn hổ mang tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn. 3
Câu 17. Trong hệ sinh thái đồng ruộng, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. Cây rau mác. B. Cây ngô. C. Cây lúa. D. Sâu ăn lá lúa.
Câu 18. Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi
kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh.
B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. Dưới đây mô tả bệnh liên quan đến tim mạch
Tai biến mạch Xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một trong
máu não (đột những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận biết triệu quỵ)
chứng tai biến và can thiệp kịp thời. Giãn tĩnh mạch
là bệnh lý do sự ứ đọng máu trong các tĩnh mạch, đặc biệt là tĩnh mạch chi dưới (do
các van không còn giữ được chức năng) dẫn đến máu không được vận chuyển về tim.
Mỗi thông tin sau là đúng hay sai?
a) Huyết áp thấp là một trong số những nguyên nhân dẫn đến bệnh đột quỵ.
b) Bệnh giãn tĩnh mạch sẽ làm tăng lưu lượng máu, tăng áp lực trong tĩnh mạch.
c) 3 - 6 giờ đầu từ khi khởi phát cơn đột quỵ được coi là thời gian vàng để cứu sống người bệnh.
d) Chế độ ăn uống khoa học, luyện tập thể dục thể thao vừa sức giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch.
Câu 2. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau: Phép lai (1) (2) P
♂ mắt đen x ♀ mắt nâu
♂ mắt nâu đỏ x ♀ mắt nâu đỏ F1
1 mắt đen : 2 mắt nâu : 1 mắt nâu đỏ
3 mắt nâu đỏ : 1 mắt trắng
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
a) Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt
đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.
b) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
c) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều
thu được đời con gồm toàn có thể mắt nâu.
d) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1.
Câu 3. Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa
các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosa G.
fortis
thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai
trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống
riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối
tương quan thuận với kích thước hạt. Theo lí thuyết, mỗi nhận
định dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ rất khác biệt so
với loài G. fuliginosa.
b) Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài
G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ. 4


zalo Nhắn tin Zalo