Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học 2025 trường THPT Lê Quý Đôn

7 4 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    247 124 lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THI THỬ SỐ 01
MÔN: SINH HỌC LỚP 12 (Đề có 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 012
Họ, tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:……………………………………
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM)
Câu 1:
Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá
trình phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hậu sinh học.
Câu 2: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định.
Allele T1 quy định lông đen đồng trội với các allele T2 quy định lông vàng; Allele T1, T2 trội hoàn toàn so
với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai T1T3 x T2T3 thu được tỉ lệ kiểu hình là: A. 1: 1. B. 1: 2: 1. C. 3: 1. D. 1: 1: 1: 1.
Câu 3: Tại sao liệu pháp gene có tiềm năng lớn trong điều trị các bệnh di truyền vì liệu pháp gene
A. loại bỏ hoàn toàn gene đột biến ra khỏi cơ thể người bệnh.
B. có khả năng thay đổi hệ gene của người bệnh, giúp phục hồi chức năng bình thường của tế bào.
C. chỉ tác động đến các triệu chứng bệnh mà không ảnh hưởng đến gene.
D. giúp làm giảm mức độ triệu chứng bệnh trong một thời gian ngắn.
Câu 4: Mối quan hệ giữa gene và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?
A. Gene (DNA) → tRNA → polypeptide → protein → tính trạng.
B. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → protein → tính trạng.
C. Gene (DNA) → mRNA → polypeptide → protein → tính trạng.
D. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → polypeptide → tính trạng.
Câu 5: Một tế bào có kiểu NST là AaBb. Ở kì đầu của nguyên phân thì kí hiệu kiểu NST của tế bào là A. AAaaBBbb. B. AAAAbbbb. C. aabb. D. AABB.
Câu 6: Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau như
đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do
A. đột biến gene quy định màu hoa.
B. lượng nước tưới khác nhau.
C. độ pH của đất khác nhau.
D. cường độ sáng khác nhau
Câu 7: Lấy hạt của cây hoa liên hình (Primula sinensis) màu đỏ có kiểu gene AA đem trồng trong điều
kiện 35℃ thu được toàn bộ hoa màu trắng. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Gene A đột biến thành gene a.
B. màu trắng của hoa liên hình do gene A quy định.
C. màu sắc của hoa liên hình do nhiệt độ môi trường quy định.
D. màu trắng của hoa liên hình do tương tác kiểu gene AA với nhiệt độ cao (35℃).
Câu 8: Biện pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ các loài thiên địch?
A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có phổ rộng để phun cho cây trồng.
B. Tạo ra các giống cây trồng kháng được sâu hại.
C. Chăm sóc tốt cho cây trồng để tăng sức đề kháng cho cây.
D. Áp dụng biện pháp tự diệt làm giảm kích thước quần thể sinh vật gây hại.
Trang 1/6; Mã đề thi 012
Câu 9: Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây
quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × Aa và Aa × aa.
B. Aa × Aa và AA × Aa.
C. AA × aa và AA × Aa.
D. Aa × aa và AA × Aa.
Câu 10: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37oC) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật
nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn?
A. Động vật nhỏ có tỉ lệ trao đổi chất thấp hơn (trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.
B. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.
C. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
D. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ.
Câu 11: Người ta sử dụng một chuỗi polynucleotide có tỉ lệ (T+C)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp
nhân tạo một chuỗi polynucleotide bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại nucleotide tự do (T+C) cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu? A. 80%. B. 20%. C. 25%. D. 75%.
Câu 12: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây? A. Qua lông hút rễ. B. Qua lá. C. Qua thân.
D. Qua bề mặt cơ thể.
Câu 13: Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. Đây là ví dụ về biến động số lượng A. theo chu kì mùa. B. không theo chu kì.
C. theo chu kì nhiều năm.
D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 14: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi
A. protein điều hoà có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc protein điều hoà.
C. RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose.
Câu 15: Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần
thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân
tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1.
B. Tháp tuổi của quần thể này thuộc dạng tháp phát triển.
C. Có 14% số cá thể của quần thể này không ảnh hưởng đến
sự tăng trưởng của quần thể.
D. Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Trang 2/6; Mã đề thi 012
Câu 16: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
A. Kích thước quần thể tiếp tục duy trì vượt quá mức tối đa.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 17: Hình bên dưới mô tả sự di cư của một số cá thể từ quần thể I sang quần thể II thuộc cùng một loài.
Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này?
A. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi.
B. Quần thể II bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể I không bị ảnh hưởng.
C. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene.
D. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn gene của hai quần thể.
Câu 18: Việt Nam cũng đã nhập và nhân nuôi thành công nhiều giống vật nuôi F1 như nhập giống bò
BBB có nguồn gốc từ Bỉ, là giống bò thịt có nhiều đặc tính tốt nổi tiếng thế giới nhưng song cũng có
những hạn chế của việc nhân, nuôi các giống nhập nội bởi lí do là
A. giống bò cho năng suất và chất lượng cao nổi tiếng thế giới.
B. thường phải mất thời gian để thích nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam, dễ mắc bệnh.
C. giống bò có năng suất thấp, sản lượng sữa cao nổi tiếng thế giới.
D. dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở Việt Nam.
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM)
Câu 1: Bt là tên viết tắt của Bacillus thuringiensis, là
loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng
Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tê
liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó
có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô Châu Á
và Châu Âu. Kết quả là côn trùng chết sau một vài
ngày. Các nhà khoa học đã tiến hành chuyển gene Bt
mã hóa cho protein tinh thể độc tố từ vi khuẩn Bt vào
thực vật. Cây trồng được chuyển gene Bt này sẽ có khả
năng tự kháng lại sâu hại.
Dựa vào thông tin trên và hình mô tả quá trình tạo
sinh vật biến đổi gene ở cây ngô, hãy cho biết mỗi nhận
định sau là đúng hay sai?
a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene.
b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector.
c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn.
Trang 3/6; Mã đề thi 012
d) Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.
Câu 2: Cho 2 quần thể chuột sau, biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy
định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36 Tần số Tần số 0,8 0,1 0,1 0,16 0,48 0,36 kiểu gene kiểu gene
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn
nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông
đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho <180
con chuột). Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh
sản thêm. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi di cư số cá thể của quần thể 2 nhiều hơn số cá thể của quần thể 1.
b) Trước di cư, tần số allele A quần thể 1 là 0,4, tần số allele a quần thể 2 là 0,15.
c) Trước di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
d) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc, số cá thể còn lại trên ruộng lúa sẽ
không có khả năng tăng số lượng vì kích thước quần thể ở dưới mức tối thiểu.
Câu 3: Có khoảng 3% dân số bình thường mang allele đột biến ở
gene CFTR gây bệnh xơ nang, nằm trên NST thường. Trong một gia
đình, cả người vợ và chồng đều là thể mang về một allele đột biến
CFTR. Cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh xơ nang, vì
vậy khi mang thai đứa con thứ hai họ muốn đến xin bác sĩ tư vấn và
kiểm tra thai để xác định xem thai đó bị bệnh hay hoàn toàn không
mang gene bệnh hay là thể mang trước khi sinh đứa trẻ. Các mẫu ADN từ các thành viên trong gia đình
và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Biết rằng, Allele A1, A2, A3,
A4 là các allele khác nhau và biểu thị cho kết quả của các allele.
Phân tích thông tin và cho biết mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Những allele A3 và A4 là allele gây bệnh.
b) Thai nhi sinh ra không bị bệnh nhưng có mang allele gây bệnh.
c) Gen đột biến là gene trội.
d) Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường trong quần thể này thì xác suất họ
sinh ra đứa con trai đầu lòng bị bệnh xơ nang là 0,375%.
Câu 4: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực
hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C,
người ta thu được kết quả ở hình b.
Trang 4/6; Mã đề thi 012


zalo Nhắn tin Zalo