Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học trường THPT Chuyên ĐH Vinh năm 2024

315 158 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.5 K 1.2 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(315 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 CHUYÊN ĐH VINH
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có __ trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: ….
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Thằn lằn hô hấp bằng A. Da. B. Hệ ống khí. C. Phổi. D. Mang.
Câu 82: Để kiểm tra kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội, Menden đã tiến hành phép lai A. Phân tích. B. Thuận nghịch. C. Khác dòng. D. Tự thụ phấn.
Câu 83: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây là ứng dụng công nghệ tế bào?
A. Tạo ưu thế lai.
B. Tạo ADN tái tổ hợp.
C. Tạo giống thuần chủng bằng tự thụ phấn.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 84: Cấu trúc xương chi trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi và tay người có nhiều đặc điểm tương
đồng, chứng tỏ bốn loài động vật này có nguồn gốc tổ tiên chung. Trong tiến hoá đây là bằng chứng
A. Sinh học phân tử.
B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Hoá thạch.
Câu 85: Ở thực vật, hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Không bào. D. Lysosome.
Câu 86: Thể đột biến nào sau đây là đột biến lệch bội? A. Thể ba. B. Thể tam bội.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tứ bội.
Câu 87: Những con bồ nông xếp thành hàng để cùng nhau bắt cá. Đây là mối quan hệ A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Cạnh tranh. D. Hỗ trợ.
Câu 88: Khi trời trở lạnh, con người lấy thêm áo ấm để mặc. Nhân tố sinh thái đang tác động đến con người là A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Thức ăn. D. Độ ẩm.
Câu 89: Ở một loài thực vật giao phấn, xét gene quy định tính trạng màu hoa gồm 2 allele: allele A quy định
màu hoa đỏ và allele a quy định màu hoa trắng. Quần thể có 1000 cây, gồm 500 cây AA, 200 cây Aa, còn lại
là cây aa. Tần số kiểu gene AA là A. 0,2. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 90: Trong quá trình phiên mã, các nucleotide của môi trường kết cặp với các nucleotide trên mạch khuôn theo nguyên tắc
A. A – G; T – X, G – A, X – T.
B. A – X; X – A, G – T, T – G.
C. A – T; U – A, G – X, X – G.
D. A – T; T – A, G – X, X – G.
Câu 91: Cá voi xanh sống ở biển Thái Bình Dương. Môi trường sống của loài này là A. Nước ngọt. B. Nước mặn. C. Mặt đất. D. Nước lợ.
Câu 92: Phân tử ARN nào có cấu trúc dạng thuỳ mà đối diện đầu 3’ mang acid amin là bộ ba đối mã? A. mARN. B. tARN. C. iARN. D. rARN.
Câu 93: Ở đa số các loài thực vật, cơ quan chính đảm nhận vai trò quang hợp là A. Cành cây. B. Thân cây. C. Lá cây. D. Rễ cây.
Câu 94: Trong cấu trúc operon Lac, không

A. Vùng operator. B. Vùng promoter. C. Gene điều hoà.
D. Vùng các gene cấu trúc Z, Y, A
Câu 95: Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong nhân tế bào của một người phụ nữ, ở cặp NST giới tính có một
chiếc nhiễm sắc thể X. Người phụ nữ này mắc hội chứng A. Siêu nữ. B. Turner. C. Down. D. Klinefelter.
Câu 96: Theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại, giao phối ngẫu nhiên có vai trò
A. Tạo các allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene trong quần thể.
C. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. Loại bỏ hoàn toàn allele lặn quy định kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
Câu 97: Ở một loài động vật, xét hai gene (M,m) và (N,n) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng, cách nhau 20cM. Con đực có kiểu gene MN/Mn có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 98: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp;
allele B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt dài. Hai gene này nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể tương đồng. Cây thân cao, hạt dài có số kiểu gene tối đa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 99: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống
phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn
của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li A. Tập tính. B. Không gian. C. Cơ học. D. Sinh thái.
Câu 100: Ở người hệ nhóm máu ABO do một gene gồm ba allele IA, IB, IO quy định. Nhóm máu A được quy
định bởi các kiểu gene: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gene: IBIB, IBIO; nhóm máu AB
được quy định bởi kiểu gene: IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene: IOIO. Có bao nhiêu cặp allele
thể hiện tương tác trội lặn hoàn toàn? (1) IA, IO. (2) IB, IO. (3) IA, IB. A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.
Câu 101: Loài A có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là AA; loài B có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
là BB. Con lai bất thụ của hai loài này có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là A. AB. B. AABB. C. BB. D. ab.
Câu 102: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20‒30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C
và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận sau đây đúng về các khoảng nhiệt độ
(1) 20 ‒ 30°C được gọi là giới hạn sinh thái.
(2) 20 ‒ 30°C được gọi là khoảng thuận lợi.
(3) 0 ‒ 40°C được gọi là giới hạn sinh thái.
(4) 0 ‒ 40°C được gọi là khoảng chống chịu.
(5) 0°C gọi là giới hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên. A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 5. C. 3, 4, 5. D. 1, 4, 5.
Câu 103: Ở một loài thực vật, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh;
allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt nhăn. Dựa trên số loại giao tử hình
thành, cơ thể có kiểu gene nào sau đây khác các cơ thể còn lại? A. AABb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb.
Câu 104: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
A. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Đảm bảo sự cân bằng về nguồn sống với số lượng cá thể trong quần thể.
D. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
Câu 105: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số allele của quần thể,
vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 106: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene, cần phải
A. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu hình.
B. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một giới tính.
C. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gene.
D. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một cân nặng, kích thước.
Câu 107: Ở một loài động vật, xét một gene quy định tính trạng màu lông, allele A quy định lông đen, allele
a quy định lông trắng. Quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,49AA : 0,45Aa : 0,06aa.
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa .
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Câu 108: Để tạo ra các cá thể động vật có cùng kiểu gene, thường áp dụng phương pháp nhân giống
A. Tạo ưu thế lai.
B. Nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 109: Một bạn học sinh khi chạy nhanh thì thấy tim đập nhanh hơn. Điều này có ý nghĩa A. Tăng huyết áp.
B. Tăng đào thải nước tiểu.
C. Để vận chuyển máu kịp thời đến các cơ quan trong cơ thể.
D. Tăng nhiệt độ của cơ thể.
Câu 110: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng
loài diễn ra khốc liệt.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
C. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
Câu 111: Người bị Down thuộc dạng đột biến A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 112: Ở một loài sinh vật nhân thực, một nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường. Quan
sát một nhóm tế bào gồm 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 12. B. 6. C. 10. D. 24.
Câu 113: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
A. Kích thước quần thể tiếp tục duy trì vượt quá mức tối đa.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 114: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật
có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Devon. B. Kỉ Trias. C. Kỉ Permi. D. Kỉ Carbon.
Câu 115: Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:


Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ
phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 116: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 8
lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14? A. 246. B. 256. C. 255. D. 254.
Câu 117: Ở người hệ nhóm máu ABO do một gene gồm ba allele IA; IB và IO quy định. Tại một bệnh viện,
trong cùng một khoảng thời gian, có 4 đứa trẻ được sinh ra từ 4 cặp bố, mẹ khác nhau. Do sơ suất các vòng
ghi tên bố, mẹ trên tay bốn đứa trẻ bị mờ. Bốn đứa trẻ có nhóm máu lần lượt là A, B, O, AB; nhóm máu của
các cặp bố, mẹ như sau:
‒ Cặp 1: Bố ‒ nhóm máu A và Mẹ ‒ nhóm máu O.
‒ Cặp 2: Bố ‒ nhóm máu O và Mẹ ‒ nhóm máu O.
‒ Cặp 3: Bố ‒ nhóm máu B và Mẹ ‒ nhóm máu AB.
‒ Cặp 4: Bố ‒ nhóm máu AB và Mẹ ‒ nhóm máu AB.
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Hai trong bốn đứa trẻ có thể là con của cặp bố, mẹ thứ nhất.
II. Có hai cặp bố, mẹ có thể xác định được con của mình.
III. Có hai đứa trẻ nhóm máu B và nhóm máu AB không thể xác định chính xác bố, mẹ của chúng nếu chỉ dựa trên nhóm máu.
IV. Nếu cặp bố, mẹ thứ ba biết kiểu gene quy định nhóm máu của chính mình, thì có thể xác định được con của mình. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 118: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
‒ Chủng 1: Đột biến gene cấu trúc A làm cho phân tử protein do gene này tổng hợp bị mất chức năng.
‒ Chủng 2: Đột biến gene cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gene này tổng hợp bị mất chức năng.
‒ Chủng 3: Đột biến gene điều hòa R làm cho gene này mất khả năng phiên mã.
‒ Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Khi trong môi trường xuất hiện đường lactose thì chỉ một chủng vi khuẩn có các gene cấu trúc không phiên mã.
II. Trong điều kiện môi trường có đường lactose, chủng 3 diễn ra sự phiên mã của các gene cấu trúc.
III. Chủng 4 có các gene cấu trúc luôn phiên mã.
IV. Khi trong môi trường có đường lactose, chỉ có một chủng vi khuẩn tổng hợp sản phẩm có chức năng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được hình thành theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Khi có cả hai chất M và chất N biểu hiện kiểu hình hoa màu cam. Các enzyme 1, 2, 3 do ba gene nằm trên


zalo Nhắn tin Zalo