Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học trường THPT Hàn Thuyên năm 2024

51 26 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.5 K 1.2 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(51 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GD & ĐT BẮC NINH
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TRƯỜNG THPT HÀN
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC THUYÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có __ trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: 100
Số báo danh: .......................................................................... 1 MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao
gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt
nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Một bệnh nhân bị cảm nên nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và
mất nhiều dịch vị. Tình trạng gây nên mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây ? (1) pH máu tăng. (2) Huyết áp giảm
(3) Áp suất thẩm thấu tăng. (4) Thể tích máu giảm A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 2: Phần lớn các chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo cơ chế chủ động:
A. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
B. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
C. từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
D. từ nơi nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 3: Loài, nhóm loài thực vật nào sau đây chỉ có chu trình Calvin trong pha tối quang hợp? A. Lúa nước. B. Rau dền. C. Ngô. D. Dứa.
Câu 4: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.


B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme của lizôxôm.
D. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.Gen cấu trúc Z.
Câu 5: Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.2
Câu 6: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo thứ tự nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ → bó His → nút nhĩ thất → mạng Puôckin.
B. Nút xoang nhĩ → Puôckin → nút nhĩ thất → bó His.
C. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin.
D. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → Puôckin → bó His.
Câu 7: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày dãn nhanh hơn thành mỏng làm cho khí khổng đóng lại.
C. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng dãn nhanh hơn thành dày làm cho khí khổng mở ra.
Câu 8: Lực nào sau đây không phải là động lực của dòng mạch gỗ? A. Áp suất rễ.
B. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
C. Lực hút do thoát hơi nước.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
Câu 9: Khi nói về ảnh hưởng ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định cường độ ánh sáng tỉ lệ với cường độ quang hợp.
B. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ hô hấp bằng cường độ quang hợp.
C. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.
D. Thành phần ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa sản phẩm quang hợp.
Câu 10: Khi nói về ảnh hưởng của CO2 đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?


A. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 thấp hơn thực vật C3.
B. Nồng độ CO2 tối thiểu mà cường độ hô hấp bằng quang hợp gọi là điểm bù CO2.
C. Điểm bảo hòa CO2 là nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp đạt cực đại.
D. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng.
Câu 11: Có bao nhiêu biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
(1) Bón phân, tưới nước hợp lý.
(2) Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
(3) Trồng cây với mật độ thích hợp.
(4) Trồng cây đúng mùa vụ A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 12: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng
quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận
định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Câu 13: Khi nói về cân bằng pH nội môi ở người, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có thận tham gia cân bằng pH nội môi.
B. Trong các hệ đệm, hệ đệm bicarbonat là mạnh nhất.
C. pH của máu bằng khoảng 7,35 – 7,45.
D. pH của máu không phụ thuộc vào nồng độ CO2 trong máu.
Câu 14: Ở cây cà rốt, năng suất kinh tế được tích luỹ chủ yếu ở đâu? A. Thân B. Rễ C. D. Hoa
Câu 15: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua
A. miền trưởng thành. B. miền lông hút.
C. miền sinh trưởng. D. miền chóp rễ.
Câu 16: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Chuột đồng. B. Ếch đồng. C. Sư tử. D. Châu chấu.
Câu 17: Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là
A. tế bào quản bào và tế bào mạch ống.
B. tế bào quản bào và tế bào biểu bì.
C. tế bào quản bào và tế bào nội bì.
D. tế bào ống rây và tế bào kèm.


Câu 18: Các sắc tố quang hợp của lá có màu đỏ hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ theo sơ đồ nào sau đây?
A. Diệp lục b → diệp lục a → Carotenoit → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
B. Diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng → carotenoid.
C. Carotenoid → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → xanthophyl → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
Câu 19: Sắc tố quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong
các phân tử ATP và NADPH? A. diệp lục a B. xanthophyl C. diệp lục b D. carotene
Câu 20: Khi nói về đặc điểm bề mặt trao đổi khí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn để tăng hiệu quả trao đổi khí.
(2) Bề mặt mỏng và ẩm ướt giúp cho O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt có nhiều mao mạch và máu chứa sắc tố hô hấp để vận chuyển khí.
(4) Có sự lưu thông khí tạo chênh lệch về nồng độ O2 và CO2. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 21: Hệ tuần hoàn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. thấp, tốc độ nhanh. B. thấp, tốc độ chậm. C. cao, tốc độ chậm.
D. cao, tốc độ nhanh.
Câu 22: Trong thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá, người ta đã sử dụng giấy lọc có tẩm: A. Acridin B. 5 Brom Uraxin (5BU) C. Ethidium bromide D. Coban clorua
Câu 23: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A. N - + - + - 2; NO2 ; NH4 và NO3 B. NH4 và NO3 C. NH + - ` - + - 3 ; NH4 và NO3 D. NO2 ; NH4 và NO3
Câu 24: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp sáng chỉ diễn ra với sự tham gia của ti thể và lục lạp.
(2) Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không có vai trò gì.
(3) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.
(4) Nhiệt độ tối ưu ở mọi loài thực vật cho quá trình hô hấp là như nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.


zalo Nhắn tin Zalo