Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

713 357 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(713 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
CHÚ SÓC NGOAN
Trong khu rừng nọ gia đình sóc. Cả nhà sóc đều bộ lông nâu, óng mượt,
đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê.
nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt
B. Bộ lông xám, óng mượt
C. Bộ lông đen, óng mượt
Câu 2 (0,5 điểm): Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Chùm bồ đào
C. Chùm hạt dẻ
Câu 3 (1,0 điểm): Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Sóc đưa cho bố hạt nhỏ nhất
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất
C. Sóc ăn hết một mình
Câu 4 (2,0 điểm): Viết một việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ.
.....................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Chọn từ dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp:
mùa xuân, xanh, rực rỡ, đâm chồi
Hoa mận vừa tàn thì ………….. đến. Bầu trời ngày càng thêm ………… Nắng
vàng ngày càng …………..Vườn cây lại …………….nảy lộc.
Câu 2 (1,0 điểm): Điền uây hoặc oet vào chỗ trống thích hợp:
a) lòe l…
b) ngoe ng…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) toe t…
d) kh… cháo
e) choèn ch…
Câu 3 (1,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Kể tên các đồ dùng học tập có trong bức tranh sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghđúng dấu u,
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bộ lông nâu, óng mượt
Câu 2 (0,5 điểm):
C. Chùm hạt dẻ
Câu 3 (1,0 điểm):
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất
Câu 4 (2,0 điểm):
Ví dụ: chăm em, quét nhà, tưới hoa,….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không nét, bài tẩy xóa
vài chỗ.
2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng
ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc.
Câu 2 (1,0 điểm):
a) lòe loẹt
b) ngoe nguẩy
c) toe toét
d) khuấy cháo
e) choèn choẹt
Câu 3 (1,0 điểm):
Câu 4 (1,0 điểm):
Gợi ý: cuốn sách (vở) , máy tính, hộp đựng bút, thước kẻ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm) CHÚ SÓC NGOAN
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt,
đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó
nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt
B. Bộ lông xám, óng mượt
C. Bộ lông đen, óng mượt
Câu 2 (0,5 điểm): Thức ăn sóc bố tìm được là gì? A. Chùm hoa quả

B. Chùm bồ đào C. Chùm hạt dẻ
Câu 3 (1,0 điểm): Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Sóc đưa cho bố hạt nhỏ nhất
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất C. Sóc ăn hết một mình
Câu 4 (2,0 điểm): Viết một việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ.
.....................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Chim sâu Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Chọn từ dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp:
mùa xuân, xanh, rực rỡ, đâm chồi
Hoa mận vừa tàn thì ………….. đến. Bầu trời ngày càng thêm ………… Nắng
vàng ngày càng …………..Vườn cây lại …………….nảy lộc.
Câu 2 (1,0 điểm): Điền uây hoặc oet vào chỗ trống thích hợp: a) lòe l… b) ngoe ng…

c) toe t… d) kh… cháo e) choèn ch…
Câu 3 (1,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Kể tên các đồ dùng học tập có trong bức tranh sau:


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
A. Bộ lông nâu, óng mượt Câu 2 (0,5 điểm): C. Chùm hạt dẻ Câu 3 (1,0 điểm):
B. Sóc đưa cho bố hạt to nhất Câu 4 (2,0 điểm):
Ví dụ: chăm em, quét nhà, tưới hoa,….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.


zalo Nhắn tin Zalo