Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Đề 22)

1.3 K 657 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1313 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 22
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng:
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên
nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Mấy con chim cơ-púc mình đỏ chót nhỏ như
quả ớt hót lanh lảnh như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.
B. Đọc hiểu, viết:
I. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã chị rồi. Mẹ thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông
yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. lúc, mắt em mở to, tròn
đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Bài tập 1: Bài đọc có những tên riêng nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả
lời đúng nhất.
a. Hoa, Em
b. Nụ, Có
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Hoa, Nụ
d. Bây, Hoa, Nụ
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ay:.....................................
- 1 tiếng có thanh hỏi:.................................
II. Viết:
1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:
- Nhện con hay chăng .... ây điện.
- Cái quạt hòm mồm thở ra .... ó .
- Máy bơm phun nước bạc như ... ồng.
2. Viết một câu về đặc điểm đồ dùng trong gia đình em.
3. Nghe – viết:
Chim chích bông
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân
chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế hai cái chân tăm ấy rất nhanh
nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ xoải
nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những bạn của trẻ em còn
bạn của bà con nông dân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
ĐỀ SỐ 22
A. Đọc thành tiếng:
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghđúng dấu u,
B. Đọc hiểu, viết:
I. Đọc:
1. Nối đúng:
Mặt trời tỏa những tia nắng vàng.
Cô gà mái dẫn đàn con đi kiếm ăn.
Chúng em kê bàn ghế trong lớp học.
2. Đọc thầm và làm bài tập:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Bài tập 1:
c. Hoa, Nụ
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ay: đen láy
- 1 tiếng có thanh hỏi: ngủ
II. Viết:
1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:
- Nhện con hay chăng dây điện.
- Cái quạt hòm mồm thở ra gió .
- Máy bơm phun nước bạc như rồng.
2. Chiếc tivi nhà em rất hiện đại.
3. Nghe – viết:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 22
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng:
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên
nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Mấy con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như
quả ớt hót lanh lảnh như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.
B. Đọc hiểu, viết: I. Đọc: 1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập: Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông
yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và
đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Bài tập 1: Bài đọc có những tên riêng nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a. Hoa, Em b. Nụ, Có

c. Hoa, Nụ d. Bây, Hoa, Nụ
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ay:.....................................
- 1 tiếng có thanh hỏi:................................. II. Viết:
1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:
- Nhện con hay chăng .... ây điện.
- Cái quạt hòm mồm thở ra .... ó .
- Máy bơm phun nước bạc như ... ồng.
2. Viết một câu về đặc điểm đồ dùng trong gia đình em. 3. Nghe – viết: Chim chích bông
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân
chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh
nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải
nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là
bạn của bà con nông dân.


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 22
A. Đọc thành tiếng:
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết: I. Đọc: 1. Nối đúng:
Mặt trời tỏa những tia nắng vàng.
Cô gà mái dẫn đàn con đi kiếm ăn.
Chúng em kê bàn ghế trong lớp học.
2. Đọc thầm và làm bài tập: - HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. Bài tập 1: c. Hoa, Nụ
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ay: đen láy
- 1 tiếng có thanh hỏi: ngủ II. Viết:
1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:
- Nhện con hay chăng dây điện.
- Cái quạt hòm mồm thở ra gió .
- Máy bơm phun nước bạc như rồng.
2. Chiếc tivi nhà em rất hiện đại. 3. Nghe – viết:


zalo Nhắn tin Zalo